Đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm đúng không?
Đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm đúng không?
Căn cứ theo Điều 124 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:
Đại lý bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
Theo quy định trên, đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
Như vậy, đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm hoặc với chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định.
Đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm đúng không? (Hình từ Internet)
Hợp đồng đại lý bảo hiểm có nội dung về phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm hay không?
Căn cứ theo Điều 126 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm như sau:
Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm
Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;
2. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm;
4. Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;
5. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);
6. Thời hạn hợp đồng;
7. Phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu như sau:
(1) Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;
(2) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;
(3) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm;
(4) Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;
(5) Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);
(6) Thời hạn hợp đồng;
(7) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, hợp đồng đại lý bảo hiểm có nội dung về phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định.
Theo đó, tại khoản 5 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về hoạt động đại lý bảo hiểm như sau:
Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, bao gồm:
Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
Nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 127 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm được quy định như sau:
(1) Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài mà cá nhân đó đang làm đại lý.
Cá nhân đang làm đại lý bảo hiểm cho một tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
(2) Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô mà tổ chức đó đang làm đại lý.
(3) Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo.
(4) Thông tin của cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải được đăng ký và cập nhật tại cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm quy định tại Điều 11 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
(5) Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Nói mỉa là gì? Biện pháp nói mỉa là gì? Ví dụ về biện pháp tu từ nói mỉa? Tác dụng của biện pháp tu từ nói mỉa?
- Gian lận thương mại trong chế biến là gì? Cơ quan nào có trách nhiệm phòng chống gian lận thương mại trong lưu thông, kinh doanh thực phẩm?
- Chỉ số PCI là gì? Bảng xếp hạng PCI 2024? Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2024? Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh 2024?
- Ngày 17 tháng 5 năm 1990 là ngày gì? Ý nghĩa của ngày 17 5 1990? Hôn nhân đồng giới có bị pháp luật Việt Nam cấm không?
- Mẫu viết bài văn kể lại một câu chuyện em yêu thích trong đó có những chi tiết sáng tạo lớp 5?