Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm?

Anh đang tìm hiểu về Hội đồng nhân dân. Cho anh hỏi Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm? Khi nào thì Hội đồng nhân dân bị giải tán? - câu hỏi của anh Quốc Việt đến từ Lâm Đồng.

Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền có hai quốc tịch không?

Căn cứ vào Điều 7 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

Tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
1a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
3. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.
4. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

Như vậy, ngoài những tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 thì khoản 3 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 còn bổ sung thêm một tiêu chuẩn đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đó là "Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam".

Như vậy, người làm đại biểu Hội đồng nhân dân không được có hai quốc tịch.

Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không?

Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? (Hình từ Internet)

Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm?

Căn cứ vào quy định tại Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 về nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân như sau:

Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đại biểu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.
3. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới.

Như vậy, nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.

Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Khi nào thì Hội đồng nhân dân bị giải tán?

Căn cứ vào Điều 139 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về việc giải tán Hội đồng nhân dân như sau:

Giải tán Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân thì bị giải tán.
2. Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân được quy định như sau:
a) Ủy ban thường vụ Quốc hội giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện;
c) Hội đồng nhân dân cấp huyện giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã.
3. Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã của Hội đồng nhân dân cấp huyện phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn; nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bị giải tán chấm dứt hoạt động kể từ ngày nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã bị giải tán chấm dứt hoạt động kể từ ngày nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn.
5. Trong trường hợp Hội đồng nhân dân bị giải tán thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ định Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân lâm thời, đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thì Thủ tướng Chính phủ chỉ định Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân lâm thời, để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật này cho đến khi Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân mới được bầu ra.
6. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và công bố ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong trường hợp giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và công bố ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong trường hợp giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã. Việc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. Hội đồng nhân dân mới được bầu ra làm nhiệm vụ cho đến khi hết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bị giải tán.

Như vậy, nếu Hội đồng nhân dân làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân thì bị giải tán.

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được miễn đóng bảo hiểm y tế không? Nếu không thì mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm?
Pháp luật
Trách nhiệm tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân chuyển vị trí công tác thì có phải thôi làm nhiệm vụ đại biểu không? Quyền miễn nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Pháp luật
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã?
Pháp luật
Mẫu Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi đơn ứng cử?
Pháp luật
Công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện cần đáp ứng điều kiện nào? Độ tuổi được ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật thì phải yêu cầu phải có những gì? Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đại biểu hội đồng nhân dân hai cấp được hưởng phụ cấp hoạt động ra sao? Đại biểu hội đồng nhân dân có tất cả bao nhiêu nhiệm kỳ?
Pháp luật
Người bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên có được ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại biểu Hội đồng nhân dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,291 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại biểu Hội đồng nhân dân Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào