Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý?

Cho tôi hỏi Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý? Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp được có tối đa bao nhiêu Phó Cục trưởng? Câu hỏi của anh Hải từ Bình Dương.

Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có chức năng gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng của Cục Trợ giúp pháp lý như sau:

Chức năng
1. Cục Trợ giúp pháp lý là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
2. Cục Trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là Cục) là đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: NATIONAL LEGAL AID AGENCY; viết tắt: NLAA.

Như vậy, Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý?

Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có chức năng gì? (Hình từ Internet)

Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý?

Căn cứ khoản 9 Điều 2 Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2018 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Trợ giúp pháp lý như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn
...
8. Giúp Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở Trung ương và Tổ giúp việc cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng theo quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở Trung ương.
9. Trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý đối với các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý;
c) Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức và hoạt động của các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc; theo dõi, hướng dẫn hoạt động trợ giúp pháp lý của các hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
d) Tổ chức thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với tổ chức, cá nhân thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
10. Xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật; quản lý, hướng dẫn việc huy động và sử dụng các nguồn lực hỗ trợ cho công tác trợ giúp pháp lý; có tài khoản để tiếp nhận các khoản hỗ trợ, đóng góp, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công tác trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, trong quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý thì Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

(1) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật;

(2) Hướng dẫn, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý đối với các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý;

(3) Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức và hoạt động của các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc;

Theo dõi, hướng dẫn hoạt động trợ giúp pháp lý của các hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

(4) Tổ chức thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với tổ chức, cá nhân thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp được có tối đa bao nhiêu Phó Cục trưởng?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức, biên chế như sau:

Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục gồm có Cục trưởng và không quá 03 (ba) Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.
Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Cục; được Cục trưởng phân công trực tiếp quản lý chỉ đạo một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Cục:
...

Như vậy, theo quy định thì Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp không được có quá 03 (ba) Phó Cục trưởng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,112 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào