Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11?

Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11? Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục cảnh sát hình sự thuộc Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an được quy định như thế nào? Nguyên tắc tổ chức điều tra hình sự của Cục cảnh sát hình sự là gì?

Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2025/TT-BCA quy định về tổ chức, bộ máy của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an như sau:

Tổ chức, bộ máy, thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn; phân công Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
1. Tổ chức, bộ máy của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an gồm có:
a) Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
b) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Cục Cảnh sát hình sự);
c) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu (gọi tắt là Cục Cảnh sát kinh tế);
d) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy.
2. Phân công Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an:
a) 01 Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm là Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; 01 Thứ trưởng Bộ Công an là Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an là Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an;
c) Cục trưởng Cục Cảnh sát kinh tế, 01 Phó Chánh văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an, Cục trưởng và 01 Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự, Cục trưởng và 01 Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy là Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.
...

Theo đó, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Cục Cảnh sát hình sự) thuộc tổ chức, bộ máy của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.

Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11?

Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục cảnh sát hình sự thuộc Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 11/2025/TT-BCA quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cục cảnh sát hình sự thuộc Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an như sau:

- Tổ chức công tác trực ban hình sự (trường hợp không cùng trụ sở với Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an); tiếp nhận nguồn tin về tội phạm, hồ sơ vụ việc, vụ án hình sự do cơ quan khác chuyển đến để phân loại, báo cáo, đề xuất Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an phân công giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Thực hiện chế độ báo cáo Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an (qua Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an) về công tác điều tra hình sự theo quy định của pháp luật.

- Tiến hành giải quyết nguồn tin về tội phạm và điều tra vụ án hình sự thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an về tội phạm quy định tại các chương XIV, XV, XVI, XVII, XXI, XXII và XXIV của Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền điều tra của Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an và Cục Cảnh sát kinh tế).

- Tiến hành điều tra vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát điều tra do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy để điều tra lại theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an.

- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết các chuyên án, vụ án hình sự do Phòng Cảnh sát hình sự Công an cấp tỉnh xin ý kiến.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an phân công.

Nguyên tắc tổ chức điều tra hình sự của Cục cảnh sát hình sự là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về nguyên tắc tổ chức điều tra hình sự của Cục cảnh sát hình sự thuộc Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

- Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung thống nhất, hiệu lực, hiệu quả; phân công, phân cấp rành mạch, chuyên sâu, tránh chồng chéo và được kiểm soát chặt chẽ; Điều tra kịp thời, nhanh chóng, chính xác, khách quan, toàn diện, đầy đủ, không để lọt tội phạm và không làm oan người vô tội.

- Cơ quan Điều tra cấp dưới chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của Cơ quan Điều tra cấp trên; cá nhân chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

- Chỉ cơ quan, người có thẩm quyền quy định trong Luật này mới được tiến hành hoạt động điều tra hình sự.

Lưu ý: Căn cứ Điều 13 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về giám sát của cơ quan, tổ chức, đại biểu dân cử đối với hoạt động Điều tra hình sự như sau:

- Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận giám sát hoạt động Điều tra của Cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra, người có thẩm quyền Điều tra hình sự theo quy định của pháp luật.

- Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra phải xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Cục Cảnh sát hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cục cảnh sát hình sự có thuộc tổ chức của Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an không theo Thông tư 11?
Pháp luật
Cục Cảnh sát hình sự còn được gọi là gì? Cục Cảnh sát hình sự có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Cảnh sát hình sự
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
44 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào