Công ty TNHH hai thành viên có được phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền không?
- Công ty TNHH hai thành viên có được phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền không?
- Công ty TNHH hai thành viên phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền phải đáp ứng các điều kiện nào?
- Hồ sơ phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của Công ty TNHH hai thành viên gồm các tài liệu nào?
Công ty TNHH hai thành viên có được phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền không?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
…
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Theo đó tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 153/2020/NĐ-CP như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
...
Trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền là một loại trái phiếu theo quy định của Nghị định này.
Ngoài ra theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện chào bán trái phiếu đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng).
Theo đó công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là một trong những công ty khi đáp ứng các điều kiện quy định thì cũng được chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền.
Như vậy, Công ty TNHH hai thành viên được phát hành, chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền.
Công ty TNHH hai thành viên có được phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền không? (Hình từ Internet)
Công ty TNHH hai thành viên phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền phải đáp ứng các điều kiện nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (thành lập hợp pháp).
- Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.
- Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Có phương án phát hành trái phiếu được phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. Cụ thể:
+ Công ty TNHH hai thành viên phải xây dựng phương án phát hành bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP.
+ Được Hội đồng thành viên phê duyệt phương án phát hành trái phiếu.
Đối với doanh nghiệp nhà nước thì phải tuân thủ quy định về giới hạn huy động vốn và thẩm quyền quyết định huy động vốn theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngoài thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu theo quy định trên thì thẩm quyền chấp thuận phương án phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
- Có báo cáo tài chính năm trước liền kề của năm phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
- Đối tượng tham gia đợt chào bán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.
Hồ sơ phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của Công ty TNHH hai thành viên gồm các tài liệu nào?
Căn cứ tại khoản điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 153/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 12 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, khoản 3 Điều 3 Nghị định 08/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của Công ty TNHH hai thành viên gồm các tài liệu sau:
- Phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 153/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện chào bán trái phiếu quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định 153/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu công bố thông tin về đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Hợp đồng ký kết giữa Công ty TNHH hai thành viên phát hành với các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền, bao gồm:
+ Hợp đồng ký kết với tổ chức tư vấn về hồ sơ chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền;
+ Hợp đồng ký kết với tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu phù hợp với phương thức phát hành trái phiếu quy định tại Điều 14 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, ngoại trừ trường hợp tổ chức tín dụng bán trực tiếp cho nhà đầu tư mua trái phiếu;
+ Hợp đồng ký kết với đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật chứng khoán (nếu có) để giám sát việc thực hiện các cam kết của Công ty TNHH hai thành viên phát hành. Trường hợp chào bán trái phiếu cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân, hồ sơ chào bán trái phiếu phải bao gồm hợp đồng ký kết với Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Nghị định 153/2020/NĐ-CP và quy định của pháp luật chứng khoán;
+ Hợp đồng ký kết với đại lý quản lý tài sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có);
+ Hợp đồng ký kết với các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).
- Các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
- Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc Công ty TNHH hai thành viên mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của đợt chào bán.
- Văn bản của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu xác nhận tiền thu được từ chào bán trái phiếu đã được chuyển vào tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của Công ty TNHH hai thành viên phát hành.
- Các văn bản khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?