Công ty thông tin tín dụng chỉ thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng khi nào? Nguyên tắc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng được quy định thế nào?
Công ty thông tin tín dụng chỉ thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau:
Nguyên tắc hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
1. Công ty thông tin tín dụng chỉ thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận.
2. Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo tính trung thực, khách quan và không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các thỏa thuận, cam kết trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng quy định tại Nghị định này phải được lập bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương văn bản theo quy định của pháp luật.
4. Công ty thông tin tín dụng chỉ được thu thập thông tin tín dụng của khách hàng vay từ các tổ chức tham gia khi khách hàng vay đồng ý cho tổ chức tham gia này cung cấp thông tin tín dụng cho công ty thông tin tín dụng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, công ty thông tin tín dụng chỉ thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận.
Thông tin tín dụng (Hình từ Internet)
Công ty thông tin tín dụng chỉ được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng theo nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 4 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau:
Nguyên tắc hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
...
5. Nguyên tắc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng:
a) Công ty thông tin tín dụng thực hiện cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Công ty thông tin tín dụng chỉ được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng có thông tin định danh của khách hàng vay cho tổ chức tham gia khác khi khách hàng vay đồng ý cho tổ chức này được sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng do công ty thông tin tín dụng cung cấp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp tổ chức này được khách hàng vay đồng ý theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Công ty thông tin tín dụng không được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng có thông tin định danh của khách hàng vay cho tổ chức, cá nhân khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
Theo đó, nguyên tắc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng được quy định như sau:
- Công ty thông tin tín dụng thực hiện cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
- Công ty thông tin tín dụng chỉ được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng có thông tin định danh của khách hàng vay cho tổ chức tham gia khác khi khách hàng vay đồng ý cho tổ chức này được sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng do công ty thông tin tín dụng cung cấp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp tổ chức này được khách hàng vay đồng ý theo quy định tại khoản 4 Điều này;
- Công ty thông tin tín dụng không được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng có thông tin định danh của khách hàng vay cho tổ chức, cá nhân khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
Hành vi nào là hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau:
Các hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
1. Thu thập, cung cấp trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Trao đổi thông tin tín dụng, cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng sai đối tượng, sai mục đích, bất hợp pháp.
4. Lợi dụng hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và sử dụng thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Theo đó, hành vi sau đây là hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau:
- Thu thập, cung cấp trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
- Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
- Trao đổi thông tin tín dụng, cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng sai đối tượng, sai mục đích, bất hợp pháp.
- Lợi dụng hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Cản trở hoạt động thu thập và sử dụng thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cho phép viên chức được hành nghề luật sư theo nghiên cứu tại Nghị quyết 66-NQ/TW năm 2025 ra sao?
- Hình thức phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thuộc Bộ Xây dựng được quy định như thế nào?
- Đề minh họa môn Công nghệ Nông nghiệp thi THPT 2025 có lời giải của Bộ GDĐT ra sao? Tải File Đề tham khảo môn Công nghệ Nông nghiệp thi THPT 2025?
- Thời hạn tố tụng là gì? Thời điểm tính thời hạn tố tụng dân sự đối với người cấp, tống đạt văn bản tố tụng là khi nào?
- Hướng dẫn chiêm bái xá lợi Phật ở Chùa Quán Sứ? Lịch chiêm bái xá lợi Phật ở Chùa Quán Sứ chi tiết?