Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần đáp ứng yêu cầu gì về nguồn vốn?

Xin cho hỏi: Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần đáp ứng yêu cầu gì về nguồn vốn? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty hợp danh được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Đông (TP. HCM)

Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần đáp ứng yêu cầu gì về nguồn vốn?

Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần đáp ứng yêu cầu gì về nguồn vốn? (Hình từ internet)

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định thì công ty hợp danh thuộc trong loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
2. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định này.
3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Theo đó, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công ty trách nhiệm hữu hạn khi đảm bảo yêu cầu về nguồn vốn như sau:

(1) Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Vốn pháp định
1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.
2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(2) Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.

Công ty hợp danh đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cần chuẩn bị những giấy tờ nào?

Theo Điều 15 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:

+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;

+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Điều lệ doanh nghiệp.

– Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

+ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;

+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

– Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty hợp danh được quy định ra sao?

Theo Điều 16 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.

Theo đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty hợp danh được thực hiện như sau:

Bước 1. Công ty hợp danh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu công ty hợp danh bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

Bước 3. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Công ty hợp danh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty hợp danh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục rút khỏi công ty khi thành viên còn lại không đồng ý trong công ty hợp danh có 02 thành viên như thế nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm cho hoạt động mà thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty hợp danh triệu tập họp Hội đồng thành viên khi nào? Đại diện cho công ty với tư cách gì?
Pháp luật
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân từ khi nào? Công ty hợp danh được phát hành trái phiếu không?
Pháp luật
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được sử dụng tài sản công ty để làm gì? Thành viên hợp danh bị hạn chế những quyền nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách là công ty hợp danh hay không?
Pháp luật
Công ty hợp danh có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản hay không?
Pháp luật
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có khác nhau về phạm vi chịu trách nhiệm các khoản nợ của công ty hay không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh mới nhất hiện nay? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh gồm những gì?
Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty hợp danh chỉ được quyền quyết định tiếp nhận thêm thành viên mới khi nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh được có tối đa bao nhiêu thành viên góp vốn? Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty hợp danh
1,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty hợp danh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty hợp danh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào