Công nhận quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất?

Công nhận quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Đối tượng nào được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất? - câu hỏi của anh T. (Hà Giang)

Công nhận quyền sử dụng đất là gì?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Nhà nước giao quyền sử dụng đất được giải thích theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:

9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Như vậy, công nhận quyền sử dụng đất được hiểu là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 104/2022/NĐ-CP) như sau:

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

- Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

- Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

- Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

- Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

- Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký. Trường hợp không khai thác được thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì bổ sung Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

- Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

- Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

- Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

- Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Lưu ý:

+ Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

+ Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

Công nhận quyền sử dụng đất

Công nhận quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất?

Người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Quyền sử dụng đất Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Quyền sử dụng đất:
Sử dụng đất ổn định Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Sử dụng đất ổn định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất để kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng cho thuê lại này có bắt buộc công chứng không?
Pháp luật
Tải Mẫu Hợp đồng mượn quyền sử dụng đất mới nhất ở đâu? Điều kiện để cho mượn quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất có phải là phương thức tăng diện tích đất nông nghiệp trong việc tập trung đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Khách hàng có được định giá lại quyền sử dụng đất thế chấp khi ngân hàng thông báo xử lý tài sản thế chấp không?
Pháp luật
Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Công nhận quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là gì? Trường hợp nào Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất thu tiền thuê đất hàng năm?
Pháp luật
Nhà nước giao quyền sử dụng đất là gì? Người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất gồm những ai?
Pháp luật
Người sử dụng đất có phải nộp tiền sử dụng đối với phần đất dôi dư so với các giấy tờ về quyền sử dụng đất đã được cấp hay không?
Pháp luật
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất khác thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền sử dụng đất
7,352 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền sử dụng đất Sử dụng đất ổn định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Sử dụng đất ổn định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào