Công nhân đang làm trong khu công nghiệp có thuộc diện được mua nhà ở xã hội hay không? Mua nhà ở xã hội cần làm hồ sơ, giấy tờ gì?

Tôi là công nhân đang làm tại một công ty trong khu công nghiệp Suối Tre, trước giờ tôi chỉ ở nhà thuê, giờ tôi có tích góp được một khoản tiền và muốn mua nhà. Tôi nghe nói công nhân trong khu công nghiệp được hỗ trợ mua nhà ở xã hội, nên tôi muốn hỏi thông tin trên có đúng không? Có cần đáp ứng thêm điều kiện gì khác để được mua nhà ở xã hội hay không? Trường hợp được mua nhà ở xã hội thì tôi cần làm hồ sơ, giấy tờ gì?

Công nhân đang làm việc trong khu công nghiệp có được mua nhà ở xã hội hay không?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định về các trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Theo quy định trên việc anh đang là công nhân tại khu công nghiệp thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Nhà ở 2014 thì trường hợp của anh sẽ được hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội. Tuy nhiên trường hợp của anh còn phải đáp ứng các điều kiện đủ để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở.

Tải về mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất 2023: Tại Đây

Tải về mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới nhất 2023: Tại Đây

Công nhân đang làm trong khu công nghiệp có thuộc diện được mua nhà ở xã hội hay không?

Công nhân đang làm trong khu công nghiệp có thuộc diện được mua nhà ở xã hội hay không?

Công nhân đang làm việc tại khu công nghiệp muốn được mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện kiện gì?

Muốn được mua nhà ở xã hội ngoài là người thuộc các đối tượng nêu trên anh còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2014 như sau:

1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

Như vậy trường hợp anh đang là công nhân tại khu công nghiệp muốn mua nhà ở xã hội cần đáp ứng đủ điều kiện về nhà ở, điều kiện về cư trú và điều kiện về thu nhập.

Công nhân đang làm việc tại khu công nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ như thế nào để mua nhà ở xã hội?

Đối với người đủ điều kiện mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị đủ hồ sơ, giấy tờ về đề nghị hỗ trợ nhà ở xã hội, giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, giấy tờ chứng minh về điều kiện thực trạng nhà ở, giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú, giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập. Tùy theo đối tượng mà sẽ chuẩn bị các giấy tờ khác nhau.

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) và theo quy định tại Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BXD thì hồ sơ để chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đối với công nhân đang làm việc tại khu công nghiệp như sau:

- Đơn đề nghị hỗ trợ nhà (Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD).

- Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (Thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD).

- Giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (Thực hiện theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD).

- Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú như sau:

+ Trường hợp có đăng ký thường trú thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể.

+ Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguồn vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội bao gồm những nguồn vốn nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Nhà ở xã hội được hiểu như thế nào? Nhà ở xã hội được hiểu như thế nào? Đối tượng nào thì được hỗ trợ nhà ở xã hội? Liệu sinh viên có được thuê nhà ở xã hội hay không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội có dành cho người được tái định cư hay không? Người bị thu hồi đất theo luật được hỗ trợ tái định cư có phải phải đáp ứng điều kiện về thu nhập hay không?
Pháp luật
Dự kiến từ 1/8/2024 chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội cho người dân? Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nhà ở xã hội sau 50 năm có bị thu hồi không? Có được mua bán, chuyển nhượng nhà ở xã hội không theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất sinh viên có được mua nhà ở xã hội hay không? Có được cho thuê lại nhà ở xã hội khi không có nhu cầu ở nữa hay không?
Pháp luật
Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án gồm những loại đất nào theo quy định mới tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Người dân có tra cứu thông tin dự án nhà ở xã hội bằng những cách nào? Giá bán, cho thuê, thuê mua đối với nhà ở xã hội thuộc dự án đầu tư ra sao?
Pháp luật
Diện tích tiêu chuẩn nhà ở xã hội đối với nhà ở liền kề thấp tầng tối đa là bao nhiêu? Trường hợp nào có thể mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
2,428 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào