Công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc có phải đền bù chi phí đào tạo không? Nếu phải đền bù thì đền bù chi phí như thế nào?

Cho tôi hỏi công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc có phải đền bù chi phí đào tạo không? Nếu phải đền bù thì đền bù như thế nào? Trên đây là câu hỏi của bạn Xuân Trang tại Tp. Hồ Chí Minh.

Công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc có phải đền bù chi phí đào tạo không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 49 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng
...
4. Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, theo Điều 7 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định về đền bù chi phí đào tạo như sau:

Đền bù chi phí đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức, được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.
2. Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
3. Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định này.

Theo đó, công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý công chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.

- Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.

- Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết theo quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định này.

Như vậy, công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý tự ý bỏ việc thì phải đền bù chi phí đào tạo.

Công chức cấp huyện

Công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo bao nhiêu?

Công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định về chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù như sau:

Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;
b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
Công thức
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa học;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
Ví dụ: Anh A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 02 năm (= 24 tháng), chi phí hết 30 triệu đồng. Theo cam kết, anh A phải phục vụ sau khi đi học về ít nhất là 48 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã phục vụ cho cơ quan được 24 tháng. Sau đó, anh A tự ý bỏ việc. Chi phí đào tạo mà anh A phải đến bù là:
Công thức

Theo quy định trên, chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

Đối với trường hợp công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc thì công chức phải trả 100% chi phí đền bù.

Để được giảm chi phí đền bù đối với công chức cấp huyện đã được đào tạo sau đại học tự ý bỏ việc cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện được giảm chi phí đền bù như sau:

Điều kiện được giảm chi phí đền bù
Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đến bù.

Theo đó, mỗi năm công tác của công chức cấp huyện (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đến bù.

Công chức cấp huyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công tác đánh giá công chức cấp huyện dựa trên nội dung nào? Thời điểm nào cần thực hiện việc đánh giá công chức?
Pháp luật
Công chức cấp huyện đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo có được bổ nhiệm vị trí cao hơn hay không?
Pháp luật
Các trường hợp chưa xem xét tinh giản biên chế đối với công chức cấp huyện là các trường hợp nào?
Pháp luật
Công chức cấp xã muốn chuyển thành công chức huyện có cần phải có đủ thời gian 05 năm làm công chức xã không?
Pháp luật
Vào danh sách người có tài năng trong hoạt động công vụ thì công chức cấp huyện có được nâng lương không?
Pháp luật
Việc điều động công chức cấp huyện được thực hiện trong trường hợp nào? Ai là người có quyền điều động công chức cấp huyện?
Pháp luật
Công chức lãnh đạo cấp huyện bị xem xét miễn nhiệm khi bị xử lý kỷ luật khiển trách bao nhiêu lần?
Pháp luật
Các trường hợp nào công chức cấp huyện phải thực hiện luân chuyển? Công chức cấp huyện thực hiện luân chuyển phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Công chức cấp huyện được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng yêu cầu gì về độ tuổi? Công chức cấp huyện có được giữ chức vụ lãnh đạo ba nhiệm kỳ liên tiếp hay không?
Pháp luật
Thời hạn biệt phái công chức cấp huyện bao nhiêu năm? Trình tự thủ tục biệt phái công chức cấp huyện được thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp huyện
629 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp huyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào