Công bố hợp quy sản phẩm dệt may về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt được thực hiện theo hình thức nào?

Sản phẩm dệt may có mã HS 6307.10 thì có phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa ra thị trường hay không? Công bố hợp quy sản phẩm dệt may về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo thì có thể thực hiện theo hình thức nào? - Câu hỏi của anh Toàn đến từ Bình Định.

Sản phẩm dệt may có mã HS 6307.10 thì có phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa ra thị trường hay không?

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may (Hình từ Internet)

Về trường hợp của chị, sản phẩm có mã HS là 6307.10 mà chị đề cập thuộc danh mục sản phẩm tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT về Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.

Do đó, sản phẩm của đơn vị phải chịu sự điều chỉnh của quy chuẩn trên. Tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT có nêu về quy định quản lý như sau:

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Đối với sản phẩm, hàng hóa
Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này; gắn dấu hợp quy (dấu CR) theo các quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư 28) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư 02).

Như vậy đối với sản phẩm dệt may có mã HS 6307.10 phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt được thực hiện theo hình thức nào?

Tại tiểu mục 3.1.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT quy định như sau:

Các hình thức công bố hợp quy
3.1.1.1. Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)
a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02.
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định 107).
3.1.1.2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)
a) Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02;
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định 107.

Theo đó việc công bố hợp quy sản phẩm dệt may về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt được thực hiện theo 2 hình thức là:

- Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)

- Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)

Hồ sơ, trình tự công bố hợp quy sản phẩm dệt may về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt được thực hiện ra sao?

Về hồ sơ, trình tự thực hiện công bố hợp quy được quy định tại tiểu mục 3.1.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy
3.1.2.1. Hồ sơ công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Công Thương) và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
3.1.2.2. Trình tự công bố hợp quy
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước.
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định)
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;
Z là mã số của tổ chức đánh giá."

Theo đó, đơn vị tiến hành công bố hợp quy theo một trong hai cách nêu trên.

Công bố hợp quy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phương tiện giao thông đã làm chứng nhận hợp quy thì có cần làm công bố hợp quy và dán dấu hợp quy không?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất các thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại đâu?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải công bố hợp quy trong chuyên ngành CNTT và truyền thông từ 15/7/2023 ra sao?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy chuyên ngành công nghệ thông tin từ 15/7/2023?
Pháp luật
Thiết bị phát thanh, truyền hình có giải mã tín hiệu IPTV (truyền hình qua internet) sẽ thuộc danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy từ 01/7/2022?
Pháp luật
Mẫu bản công bố hợp chuẩn/hợp quy mới nhất 2022? Thiết bị Ra đa lắp đặt trên tàu thuyền đi biển có bắt buộc phải công bố hợp quy không?
Pháp luật
Máy chủ server có phải công bố hợp quy hay không? Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến thì có phải chứng nhận và công bố hợp quy hay không?
Pháp luật
Từ 01/7/2022, máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD buộc phải có chứng nhận và công bố hợp quy?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2022, doanh nghiệp sản xuất máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng bắt buộc phải công bố hợp quy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố hợp quy
1,508 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố hợp quy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào