Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 trên điện thoại thông qua ứng dụng VNeID khi chưa có thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
- Kết quả đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 sẽ được cơ quan Công an thông báo dưới hình thức nào?
- Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 trên điện thoại thông qua ứng dụng VNeID khi chưa có thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
- Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 khi đã có thẻ căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?
Kết quả đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 sẽ được cơ quan Công an thông báo dưới hình thức nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về việc đăng ký tài khoản cấp độ 1 đối với công dân Việt Nam như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam
1. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 qua ứng dụng VNelD đối với công dân đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử
a) Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD.
b) Công dân sử dụng ứng dụng VNelD để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử; cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD.
c) Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
...
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều Điều 15 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về việc đăng ký tài khoản cấp độ 1 đối với người nước ngoài như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với người nước ngoài
1. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1
a) Người nước ngoài sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD.
b) Người nước ngoài sử dụng ứng dụng VNelD để nhập thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại (nếu có); cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD.
c) Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
...
Từ những quy định trên thì cơ quan Công an sẽ thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử cho cá nhân đăng ký.
Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 trên điện thoại khi chưa có thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không? (Hình từ Internet)
Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 trên điện thoại thông qua ứng dụng VNeID khi chưa có thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về thông tin trong tài khoản định danh điện tử mức độ 1 như sau:
Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử
1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Căn cứ khoản 1 ĐIều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về danh tính điện tử của công dân Việt Nam như sau:
Danh tính điện tử công dân Việt Nam
Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.
Theo đó, trong tài khoản định danh điện tử mức độ 1 sẽ bao gồm các thông tin về họ, chữ đệm và tên cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ảnh chân dung và số định danh cá nhân.
Tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ căn cước công dân như sau:
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Theo đó, cá nhân cần phải có thẻ căn cước công dân để có số định danh cá nhân thì mới có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Hơn nữa, theo như hướng dẫn trên ứng dụng VNeID thì cá nhân cần phải quét thông tin thẻ căn cước công dân gắn chíp trên ứng dụng thì mới có thể đăng ký.
Do đó, nếu không có thẻ căn cước công dân gắn chíp thì cá nhân không thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 trên điện thoại được.
Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 khi đã có thẻ căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 như sau:
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
...
Như vậy, nếu cá nhân đã có thẻ căn cước công dân gắn chip thì việc cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 sẽ được giải quyết trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?