Có thể chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty cổ phần mà không huy động thêm vốn không?

Mình đang tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH hai thành viên sang công ty cổ phần. Mình có thể chuyển đổi mà không huy động thêm vốn từ bên ngoài không? Và hồ sơ chuyển đổi có bắt buộc phải có danh sách tất cả thành viên của công ty không?

Có thể chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty cổ phần mà không huy động thêm vốn không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 về chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần như sau:

"2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác."

Theo đó, để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần có thể thực hiện một trong các phương thức nêu trên. Trong đó có phương thức, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác. Như vậy, trường hợp anh/chị có thể chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty cổ phần mà không cần phải huy động thêm vốn từ bên ngoài.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty cổ phần có bắt buộc phải có danh sách tất cả thành viên của công ty không?

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi được quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

"4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư."

Như vậy, hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Công ty phải thực hiện đăng ký chuyển đổi từ lúc nào?

Theo khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”

Theo đó, công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty cổ phần khi thành lập chi nhánh có cần phải đăng ký không?
Pháp luật
Quy định về Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần? Cơ cấu tổ chức, nhiệm kỳ và số lượng thành viên của Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần?
Pháp luật
Mẫu quyết định thành lập phòng ban công ty cổ phần? Quyền thành lập và quản lý công ty cổ phần được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu quy chế quản trị nội bộ công ty? Tải về quy chế quản trị nội bộ mới nhất? Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản trị nội bộ?
Pháp luật
Mẫu quyết định miễn nhiệm trưởng phòng dành cho công ty? Trưởng phòng trong CTCP do Tổng giám đốc hay Hội đồng quản trị miễn nhiệm?
Pháp luật
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty cổ phần được quy định như thế nào? Những trường hợp nào công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ?
Pháp luật
Bầu dồn phiếu trong công ty cổ phần là gì? Trường hợp nào sẽ tiến hành bầu dồn phiếu? Nguyên tắc bầu dồn phiếu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định thay đổi tên công ty? Tải mẫu quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên công ty?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần mới nhất?
Pháp luật
Cổ tức là gì? Chia cổ tức trong công ty cổ phần như thế nào? Cổ đông nhận cổ tức có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Cổ phần chưa bán là gì? Quyết định bán cổ phần chưa bán đối với công ty cổ phần thuộc thẩm quyền của ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
1,122 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty cổ phần

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào