Có thể áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước không?

Cho tôi hỏi tôi có tìm kiếm mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng thì có thấy mẫu hợp đồng được ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BXD thì không biết đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước thì có thể sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn đầu tư xây này hay không? Nếu có thể áp dụng thì cần lưu ý những gì khi sử dụng mẫu hợp đồng đó? Câu hỏi của anh Quý từ TP.HCM

Có thể áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước không?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 08/2016/TT-BXD quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của các hợp đồng tư vấn xây dựng gồm: tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (sau đây gọi chung là tư vấn xây dựng) thuộc các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự án đối tác công tư PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 30% trở lên.
c) Dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại Điểm a, b Khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng tư vấn xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Thông tư này.
3. Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

Như vậy, đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước thì có thể áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dụng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD.

Tải về mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây

Có thể áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước không?

Có thể áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước không? (Hình từ Internet)

Khi áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD cần lưu ý những gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 08/2016/TT-BXD quy định về hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

Hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng
1. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân sử dụng để soạn thảo hợp đồng cho gói thầu thi công xây dựng.
2. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này sử dụng cho hợp đồng tư vấn giữa chủ đầu tư và nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là tổng thầu thì các bên vận dụng mẫu hợp đồng này để thực hiện cho phù hợp.
3. Khi sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký kết hợp đồng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, Điều kiện cụ thể của gói thầu, các quy định của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP , hướng dẫn của Thông tư này và các hướng dẫn sau:
a) Các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp tương tự.
b) Nếu phạm vi và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc trong mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
c) Trường hợp các bên thống nhất phạm vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, thì các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d) Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng và bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định.
đ) Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù hợp với yêu cầu của hợp đồng thi công.
e) Các bên thỏa thuận loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng nhưng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
g) Tùy theo tính chất và Điều kiện của từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp.

Theo đó, khi áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Thông tư 08/2016/TT-BXD cần thực hiện theo những quy định vừa nêu trên.

Hợp đồng tư vấn xây dựng cần phải có những nội dung nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 08/2016/TTBXD quy định về nội dung của hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng.
...

Dẫn chiếu Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung của hợp đồng xây dựng như sau

Nội dung hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
...

Như vậy, một hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung như căn cứ pháp lý áp dụng; ngôn ngữ áp dụng; nội dung khối lượng công việc;...và những nội dung khác theo quy định nêu trên.

Dự án đầu tư xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chí phân loại dự án đầu tư xây dựng năm 2024 ra sao? Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng gồm những công việc nào? Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có được thực hiện tại giai đoạn này?
Pháp luật
Chi phí chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng gồm những gì? Dự toán chi phí chuẩn bị dự án sau khi phê duyệt được cập nhật vào đâu?
Pháp luật
Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng là gì? Dự án đầu tư xây dựng được phân loại dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán có được phép sử dụng đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án hay không?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền chấp thuận dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có quy mô sử dụng đất 400ha? Có cần phải thực hiện đánh giá nhu cầu sử dụng đất không?
Pháp luật
Có cần phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình đối với công trình xây dựng có tổng mức vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng không?
Pháp luật
Báo cáo kết quả thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình không chính xác thì cá nhân bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng là bao nhiêu? Xác định tiền phí thẩm định theo quy định nào?
Pháp luật
Hướng dẫn trình tự thủ tục các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư xây dựng
1,317 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào