Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không?
- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không?
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề được nộp vào ngân sách nhà nước hay địa phương?
- Ai có trách nhiệm thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không?
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không, thì theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:
Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
....
Như vậy, theo quy định trên cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không? (Hinh từ Internet)
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề được nộp vào ngân sách nhà nước hay địa phương?
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề được nộp vào ngân sách nhà nước hay địa phương, thì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:
Quản lý và sử dụng phí
…
2. Đối với nước thải công nghiệp
a) Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường thu được vào ngân sách nhà nước, ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.
b) Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác bao gồm cả: Chi phí cho điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí; chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cơ sở thải nước thải công nghiệp.
…
Như vậy, theo quy định trên thì toàn bộ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong làng nghề được nộp vào ngân sách nhà nước và ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.
Ai có trách nhiệm thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
Ai có trách nhiệm thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, thì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:
Trách nhiệm của các cơ quan tại địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
b) Thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, ra thông báo số phí phải nộp, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu thu phí bảo vệ môi trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của tổ chức cung cấp nước sạch và cơ quan tài nguyên môi trường trên địa phương.
...
Như vậy, theo quy định trên thì Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?