Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke tổ chức cho khách nhảy múa thoát y có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke tổ chức cho khách nhảy múa thoát y có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?
- Không xuất trình được giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi có quyết định thu hồi thì sẽ bị xử phạt thế nào?
- Trường hợp nào cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị thu giấy phép đủ điều kiện kinh doanh?
Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke tổ chức cho khách nhảy múa thoát y có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke (Hình từ Internet)
Theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng như sau:
Vi phạm quy định về hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Treo, trưng bày tranh, ảnh, lịch hay đồ vật khác có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực tại cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát hoặc nơi hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác;
b) Tổ chức các hình thức vui chơi giải trí ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, điểm đ và điểm e khoản 4 Điều 8; điểm b khoản 5 và điểm e khoản 6 Điều 15; khoản 2 Điều 31 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi bán hoặc phổ biến tranh, ảnh, văn hóa phẩm khác có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực; truyền bá tệ nạn xã hội; không phù hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam hoặc có nội dung đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu dâm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát hoặc nơi hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi bao che cho các hoạt động có tính chất khiêu dâm, kích động bạo lực, đồi trụy, nhảy múa thoát y tại cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát hoặc nơi tổ chức hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác.
5. Phạt tiền lừ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức cho khách nhảy múa thoát y hoặc tổ chức hoạt động khác mang tính chất đồi trụy tại cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát hoặc nơi tổ chức hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
...
Căn cứ quy định trên thì cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke tổ chức cho khách nhảy múa thoát y có thể bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến tối đa 50.000.000 đồng.
Ngoài ra, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke còn bị xử phạt bổ sung bằng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 18 tháng đến 24 tháng.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Không xuất trình được giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi có quyết định thu hồi thì sẽ bị xử phạt thế nào?
Theo khoản 3 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...
Theo đó, trong trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke không xuất trình được giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi có quyết định thu hồi từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý: Với tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đôi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP.
Trường hợp nào cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị thu giấy phép đủ điều kiện kinh doanh?
Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke bị thu giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
- Vi phạm điều kiện kinh doanh gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
- Được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhưng không kinh doanh trong 12 tháng liên tục;
- Không tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
- Hết thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mà không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ các vi phạm;
- Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, mà tái phạm các hành vi vi phạm đã nêu tại văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh.
Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho cơ quan ban hành Quyết định thu hồi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?