Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có được thi hành các bản án của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện không?

Cho tôi hỏi cơ quan thi hành án dân sự hiện nay có phải ngoài cấp tỉnh và cấp huyện thì có phải còn có cơ quan thi hành án cấp quân khu hay không? Cơ quan thi hành án cấp quân khu có được phép ra quyết định đối với các bản án của cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cấp huyện không? Câu hỏi của chị Trang từ TP.HCM

Có bao nhiêu cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật hiện nay?

Căn cứ Điều 13 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về hệ thống tổ chức thi hành án dân sự như sau:

Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự bao gồm:
1. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự:
a) Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan thi hành án dân sự:
a) Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh);
b) Cơ quan thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện);
c) Cơ quan thi hành án quân khu và tương đương (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án cấp quân khu).
Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án dân sự; tên gọi, cơ cấu, tổ chức cụ thể của cơ quan thi hành án dân sự.

Theo đó, cơ quan thi hành án dân sự hiện nay bao gồm 03 cơ quan, cụ thể như sau:

- Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh);

- Cơ quan thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện);

- Cơ quan thi hành án quân khu và tương đương (sau đây gọi chung là cơ quan thi hành án cấp quân khu).

Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 15 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014) quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thi hành án cấp quân khu như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án cấp quân khu
1. Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 35 của Luật này.
2. Tổng kết thực tiễn công tác thi hành án theo thẩm quyền; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án dân sự theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật này.
4. Phối hợp với các cơ quan chức năng của quân khu trong việc quản lý cán bộ, cơ sở vật chất, kinh phí và phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành án cấp quân khu theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
5. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự; phối hợp với cơ quan thi hành án phạt tù trong quân đội trong việc lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm chấp hành hình phạt tù và đặc xá cho người có nghĩa vụ thi hành án dân sự đang chấp hành hình phạt tù.
6. Giúp Tư lệnh quân khu và tương đương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 172 của Luật này.

Như vậy, cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khi có một số nhiệm vụ va quyền hạn như trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008, giúp Tư lệnh quân khu và tương đương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Thi hành án dân sự 2008;...và một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định pháp luật nêu trên.

Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có được thi hành các bản án của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện không?

Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có được thi hành các bản án của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện không?

Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có được thi hành các bản án của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện không? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu như sau:

Thẩm quyền thi hành án
...
3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
a) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;
b) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự khu vực trên địa bàn;
c) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;
d) Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;
đ) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.

Từ quy định trên thì cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu có quyền thi hành án đối với các quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nếu nhận được ủy thác từ các cơ quan trên.

Cơ quan thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Camera ở cơ quan thi hành án dân sự phải có tối thiểu 03 mắt, 2 cổng kết nối cảm biến, 1 cổng báo động qua tin nhắn điện thoại?
Pháp luật
Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính và báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự của cơ quan Thi hành án dân sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Mức chi bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự là bao nhiêu? Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ quan thi hành án dân sự gồm những khoản nào?
Pháp luật
Chi Cục trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải là Chấp hành viên cấp nào trở lên theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bảo vệ kho vật chứng có phải là người thuộc biên chế của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Cơ quan thi hành án dân sự có thể thuê kho vật chứng khác nếu tài sản tạm giữ quá lớn hay không? Kho vật chứng thuê thì có cần phải có nội quy kho không?
Pháp luật
Kiểm kê tài sản định kỳ đối với cơ quan Thi hành án dân sự được thực hiện vào thời điểm nào trong năm?
Pháp luật
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có bắt buộc phải là Chấp hành viên theo quy định hay không?
Pháp luật
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có bắt buộc phải là Chấp hành viên không? Do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Kết luận trực tiếp kiểm sát tại Cơ quan thi hành án dân sự phải được gửi cho những ai sau khi kết thúc trực tiếp kiểm sát?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan thi hành án dân sự
1,246 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào