Cơ quan Ngoại giao nhập khẩu một số nguyên vật liệu để thực hiện công tác có được miễn thuế nhập khẩu không?

Cơ quan Ngoại giao nhập khẩu một số nguyên vật liệu để thực hiện công tác có được miễn thuế nhập khẩu không? Nếu có thì thủ tục để được miễn thuế được quy định như thế nào? Hồ sơ ra sao? Mong được giải đáp!

Cơ quan Ngoại giao nhập khẩu một số nguyên vật liệu để thực hiện công tác có được miễn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như sau:

- Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

+ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.

- Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối với mặt hàng rượu, bia, thuốc lá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này để phục vụ hoạt động ngoại giao. Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.

- Ngoài các mặt hàng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần thiết khác để phục vụ cho nhu cầu công tác. Chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.

- Trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này có quy định miễn thuế nhưng không quy định cụ thể về chủng loại và định lượng, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

- Trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng của các đối tượng là cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng.

Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu.

Như vậy, đối với Cơ quan Ngoại giao nhập các nguyên vật liệu để phục vụ cho công tác thì sẽ được xem xét miến thuế nhập khẩu.

Miễn thuế nhập khẩu

Miễn thuế nhập khẩu

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu mà Cơ quan Ngoại giao nhập khẩu

Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định hồ sơ miễn thuế như sau:

- Hồ sơ miễn thuế

+ Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;

+ Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;

+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;

+ Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp;

+ Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp

Thủ tục miễn thuế đối với Cơ quan Ngoại giao được thực hiện như thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định thủ tục như sau:

"b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02c Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Ngoại giao đề nghị xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02d Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế."
Nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Nhập khẩu:
Cơ quan Ngoại giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được nhập khẩu vào Việt Nam mặt hàng thuốc lá điện tử, thuốc lá điếu loại không cháy, sử dụng cho tẩu IQOS và tương tự hay không?
Pháp luật
Phân bón nhập khẩu để cung cấp cho thị trường trong nước thì có cần được kiểm tra chất lượng không?
Pháp luật
Nhập khẩu xe nâng điện cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục như thế nào để đáp ứng đúng với quy định pháp luật?
Pháp luật
Việt kiều về nước có được nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng về nước không? Thủ tục nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng của Việt kiều về nước như nào?
Pháp luật
Có thể nhập khẩu thức ăn thủy sản mà không cần giấy phép đăng ký lưu hành hay không? Thủ tục nhập khẩu cần những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu cần đáp ứng điều kiện gì? Và có những quyền hay nghĩa vụ gì trong kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ? Quy định về chứng từ vận chuyển trong xuất khẩu, nhập khẩu?
Pháp luật
Nhập khẩu phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc Danh mục phương tiện thiết bị phải loại bỏ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế? Pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Danh mục các mặt hàng phải kiểm tra chuyên ngành về hiệu suất năng lượng năm 2022 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu
3,051 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu Cơ quan Ngoại giao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào