Cơ quan nào có trách nhiệm thi hành quyết định tuyên bố phá sản? Việc định giá tài sản, bán tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào?

Cơ quan nào có trách nhiệm thi thành quyết định tuyên bố phá sản? Việc định giá tài sản, bán tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của anh Triều Dương đến từ Sóc Trăng

Cơ quan nào có trách nhiệm thi hành quyết định tuyên bố phá sản?

Căn cứ vào Điều 120 Luật Phá sản 2014 quy định về thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản như sau:

Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ động ra quyết định thi hành, phân công Chấp hành viên thi hành quyết định tuyên bố phá sản.
2. Sau khi nhận được quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Mở một tài khoản tại ngân hàng đứng tên cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản để gửi các khoản tiền thu hồi được của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản;
b) Giám sát Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện thanh lý tài sản;
c) Thực hiện cưỡng chế để thu hồi tài sản, giao tài sản cho người mua được tài sản trong vụ việc phá sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Sau khi nhận được báo cáo của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản về kết quả thanh lý tài sản, Chấp hành viên thực hiện phương án phân chia tài sản theo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ động ra quyết định thi hành, phân công Chấp hành viên thi hành quyết định tuyên bố phá sản.

- Sau khi nhận được quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 2 nêu trên.

- Bên cạnh đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên có văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc thanh lý tài sản.

- Văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản có các nội dung chủ yếu tại khoản 2 Điều 121 Luật Phá sản 2014.

- Văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc thanh lý tài sản phải được gửi cho Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, người tham gia thủ tục phá sản.

- Tài sản mà Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thực hiện được việc thanh lý sau 02 năm kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Chấp hành viên theo quy định tại khoản 2 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải chấm dứt việc thanh lý tài sản và bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản của doanh nghiệp phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự xử lý, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật.

Tải về mẫu quyết định tuyên bố phá sản mới nhất 2023: Tại Đây

Cơ quan nào có trách nhiệm thi hành quyết định tuyên bố phá sản?

Cơ quan nào có trách nhiệm thi hành quyết định tuyên bố phá sản?

(Hình từ Internet)

Việc định giá tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 122 Luật Phá sản 2014 quy định về việc định giá tài sản như sau:

Định giá tài sản
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải tổ chức định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
Khi ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không được ký hợp đồng thẩm định giá với cá nhân, tổ chức mà mình có quyền, lợi ích liên quan.
2. Trường hợp tài sản thanh lý có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản xác định giá trị tài sản và thanh lý theo quy định của pháp luật.

Việc định giá tài sản được thực hiện như trên, ngoài ra việc định giá lại tài sản được thực hiện khi có vi phạm nghiêm trọng quy định tại Điều 122 Luật Phá sản 2014 dẫn đến sai lệch kết quả định giá tài sản.

- Thẩm phán quyết định định giá lại đối với trường hợp bán tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Phá sản 2014. Chấp hành viên quyết định định giá lại đối với trường hợp thanh lý tài sản.

Việc bán tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 124 Luật Phá sản 2014 quy định về việc bán tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như sau:

(1) Tài sản được bán theo các hình thức sau:

- Bán đấu giá;

- Bán không qua thủ tục đấu giá.

(2) Việc bán đấu giá đối với tài sản là động sản có giá trị từ trên 10.000.000 đồng và bất động sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

- Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền thỏa thuận với tổ chức bán đấu giá trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày định giá. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản với tổ chức bán đấu giá.

- Trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thỏa thuận được thì Chấp hành viên lựa chọn tổ chức bán đấu giá để ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản.

- Việc ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản được tiến hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thẩm định giá.

- Việc bán đấu giá đối với động sản phải được thực hiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản.

(3) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán đấu giá tài sản thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản chưa có tổ chức bán đấu giá hoặc có nhưng tổ chức bán đấu giá từ chối ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản;

- Động sản có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Việc bán đấu giá đối với động sản phải được thực hiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày kể từ ngày định giá hoặc từ ngày nhận được văn bản của tổ chức bán đấu giá từ chối bán đấu giá.

(4) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán không qua thủ tục bán đấu giá đối với tài sản có giá trị dưới 2.000.000 đồng hoặc tài sản quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Phá sản 2014.

- Việc bán tài sản phải được thực hiện trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thi hành quyết định tuyên bố phá sản hoặc quyết định bán tài sản.

(5) Thủ tục bán đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

Quyết định tuyên bố phá sản
Thi hành quyết định tuyên bố phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có thể bị kháng nghị không? Việc giải quyết kháng nghị quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã bị đình chỉ thi hành trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài không được thực hiện các hoạt động nào khi có quyết định tuyên bố phá sản?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thi hành quyết định tuyên bố phá sản? Việc định giá tài sản, bán tài sản để thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản thì thứ tự phân chia tài sản như thế nào? Ai có thẩm quyền đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản?
Pháp luật
Doanh nghiệp đã có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có phải đăng báo không? Thời gian thi hành quyết định tuyên bố phá sản là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định tuyên bố phá sản
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,404 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định tuyên bố phá sản Thi hành quyết định tuyên bố phá sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định tuyên bố phá sản Xem toàn bộ văn bản về Thi hành quyết định tuyên bố phá sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào