Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung?

Cho hỏi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung? Ai sẽ có thẩm quyền ra quyết định việc mua sắm xe ô tô cho cơ quan đại diện? Câu hỏi của chị Hương từ Hà Nội

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm xe ô tô trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định về việc mua sắm xe ô tô của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Mua sắm xe ô tô và phương tiện vận tải khác
1. Việc mua sắm xe ô tô và phương tiện vận tải khác được thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
...

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 31 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định như sau:

Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Việc mua sắm trụ sở làm việc và tài sản công khác được áp dụng trong trường hợp cơ quan nhà nước chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức nhưng Nhà nước không có tài sản để giao và không thuộc trường hợp được thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công.
...

Theo đó, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm xe ô tô trong trường hợp chưa có xe ô tô hoặc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức nhưng Nhà nước không có tài sản để giao và không thuộc trường hợp được thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công.

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung?

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung? (Hình từ Internet)

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định về việc mua sắm xe ô tô để phục vụ công tác chung như sau:

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan đại diện
...
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:
a) Các chức danh của cơ quan đại diện tùy theo điều kiện cụ thể và tính chất công việc được bố trí xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của Thủ trưởng cơ quan đại diện;
b) Căn cứ vào số lượng biên chế (không bao gồm các chức danh đã được trang bị xe theo quy định tại khoản 1 Điều này), Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan đại diện theo định mức sau:
trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
c) Trường hợp cơ quan đại diện có các bộ phận sáp nhập, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các bộ phận sáp nhập được xác định tương ứng số lượng biên chế cửa từng bộ phận theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Mức giá:
- Mỗi cơ quan đại diện được mua 01 xe ô tô với mức giá tối đa 45.000 USD/xe.
- Số xe còn lại được mua với mức giá tối đa 35.000 USD/xe.
...

Theo đó, việc mua sắm xe ô tô căn cứ vào số lượng biên chế (không bao gồm các chức danh đã được trang bị xe theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 166/2017/NĐ-CP).

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan đại diện theo định mức sau:

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 01 - 03 người được trang bị tối đa 01 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 04 - 06 người được trang bị tối đa 02 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 07 - 12 người được trang bị tối đa 03 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 13 - 19 người được trang bị tối đa 04 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 20 - 30 người được trang bị tối đa 05 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 31 - 40 người được trang bị tối đa 08 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế từ 41 - 50 người được trang bị tối đa 09 xe ô tô.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có số lượng biên chế trên 50 người được trang bị tối đa 10 xe ô tô.

Lưu ý:

(1) Mỗi cơ quan đại diện được mua 01 xe ô tô với mức giá tối đa 45.000 USD/xe.

(2) Số xe còn lại được mua với mức giá tối đa 35.000 USD/xe.

Việc mua sắm xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do ai quyết định?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định về việc mua sắm xe ô tô của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Mua sắm xe ô tô và phương tiện vận tải khác
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc mua sắm xe ô tô và phương tiện vận tải khác phục vụ công tác của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý trong dự toán ngân sách được giao hàng năm, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Như vậy, việc mua sắm xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán phí, lệ phí do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu? Tải mẫu tờ khai tại đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai phí, lệ phí do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu là mẫu nào? Tải mẫu tờ khai về ở đâu?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được tổ chức và hoạt động theo chế độ nào theo quy định?
Pháp luật
Nhân viên cơ quan đại diện là ai? Nhân viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là ai? Ai có quyền quyết định kéo dài nhiệm kỳ công tác của cán bộ biệt phái?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài vi phạm kỷ luật trong nhiệm kỳ công tác thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cán bộ biệt phái tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lập thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ công tác thì có được nâng chức vụ ngoại giao không?
Pháp luật
Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là cơ quan thế nào? Người đứng đầu cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là ai?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được mua sắm bao nhiêu xe ô tô để phục vụ công tác chung?
Pháp luật
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do ai thành lập và quản lý? Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thuộc đối tượng giám sát của Quốc hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
968 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào