Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? Phần mềm của Hệ thống gồm những gì?

Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm nào? Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu, miễn phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phải nộp phí.

Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.

Lưu ý: Các trường hợp được miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.

Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai không?

Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai không? (hình từ internet)

Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm nào?

Căn cứ theo Điều 164 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin được xây dựng ở trung ương và địa phương, bao gồm tập hợp thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối mạng, hệ thống đường truyền, thiết bị bảo đảm an ninh, an toàn, thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi và thiết bị khác.
2. Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm hệ thống, phần mềm tiện ích và phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Như vậy, phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất gồm phần mềm hệ thống, phần mềm tiện ích và phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu gì về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng yêu cầu sau đây về chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai

- Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh;

- Đáp ứng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ quan thuế;

- Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;

- Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra và cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

- Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai lên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

- Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành.

Lưu ý: Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin về : xác thực; kiểm soát truy cập; nhật ký hệ thống; an toàn ứng dụng và mã nguồn; bảo mật thông tin liên lạc; sao lưu dự phòng. (Theo Điều 16 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT)

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Thành phần của hệ thống bao gồm gì?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có được xây dựng thống nhất theo quy định của Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Đơn vị vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có trách nhiệm gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc quản lý Hệ thống?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp mức phí khai thác và sử dụng tài liệu về cơ sở dữ liệu địa chính từ hệ thống thông tin quốc gia?
Pháp luật
Xem chi mức phí khai thác và sử dụng tài liệu về cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia?
Pháp luật
Chi tiết mức phí khai thác, sử dụng tài liệu về kế hoạch sử dụng đất và cơ sở dữ liệu quy hoạch từ Hệ thống thông tin quốc gia?
Pháp luật
Các mẫu đơn, tờ khai trong hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần có ở cấp trung ương từ ngày 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
10 hoạt động xây dựng quản lý vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai gồm những hoạt động nào?
Pháp luật
Có phải nộp phí khi sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai? Phần mềm của Hệ thống gồm những gì?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
262 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào