Có được sử dụng lao động người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam không? Mức xử phạt đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động?

Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại dự án là những lao động kỹ thuật cao quá 90 ngày một năm mà không có giấy phép lao động thì việc lập biên bản xử phạt đối Công ty sử dụng lao động sẽ lập với người đứng đầu trụ sở của Công ty tại Việt Nam là đúng hay sai. Thời hạn của giấy phép lao động đối với người nước ngoài là trong bao lâu?

Có được sử dụng lao động người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam không?

Tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

"Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

Bên cạnh đó tại Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

"Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
1. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật."

Như vậy, trong trường hợp trụ sở hoạt động tại Việt Nam sử dụng người lao động nước ngoài làm việc quá 90 ngày một năm mà không có giấy phép lao động thì trụ sở này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Tải về mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây

Không giấy phép lao động

Không giấy phép lao động (Nguồn ảnh: Internet)

Người nước ngoài không có giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động bị xử phạt như thế nào?

Theo khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

"3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này."

Như vậy, trường hợp làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động thì cả người lao động và người sử dụng lao động đều bị phạt như sau:

- Đối với lao động nước ngoài:

+ Phạt tiền từ 15 đến 25 triệu đồng;

+ Hình thức xử phạt bổ sung: Trục xuất.

- Đối với người sử dụng lao động: Phạt tiền từ 30 đến 75 triệu đồng, tùy thuộc vào số người sử dụng.

Thêm vào đó tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định mức phạt trên chỉ là mức phạt với cá nhân, với tổ chức mức phạt sẽ gấp đôi.

Thời hạn của giấy phép lao động đối với người nước ngoài là trong bao lâu?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:

"Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này."

Như vậy thời hạn của giấy phép lao động đối với người nước ngoài sẽ tùy vào từng trường hợp khác nhau nhưng sẽ không quá 02 năm.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lao động sắp hết hạn nhưng có thay đổi thông tin về số hộ chiếu trên giấy phép thì phải thực hiện thủ tục cấp lại hay gia hạn?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm những nội dung gì? Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Học viên nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam có thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Pháp luật
Giấy phép lao động có hết hiệu lực trong trường hợp người lao động làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã cấp không?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động mới nhất?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài được quy định thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Lao động kỹ thuật nước ngoài có cần bằng đại học để xin cấp giấy phép lao động hay không theo quy định?
Pháp luật
Thị thực cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động có giá trị mấy năm?
Pháp luật
Cấp lại giấy phép lao động có cần giấy khám sức khỏe không? Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lao động
10,037 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào