Có được áp dụng giao hàng tại kho ngoại quan đối với trường hợp mua bán hàng hóa trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài không?

Công ty tôi muốn mua hàng của doanh nghiệp trong nước để xuất khẩu cho đối tác nước ngoài, không tiêu thụ trong nước. Cho tôi hỏi trường hợp này chúng tôi có thể mua của công ty trong nước theo điều kiện giao hàng là tại kho ngoại quan, sau đó sẽ làm thủ tục để xuất khẩu lô hàng có được không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Kho ngoại quan có phải địa điểm làm thủ tục hải quan không?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Hải quan 2014 quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan như sau:

"Điều 22. Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết."

Như vậy, kho ngoại quan là địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa theo thủ tục hải quan.

Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 61 Luật Hải quan 2014 về hàng hóa gửi tại kho ngoại quan như sau:

"Điều 61. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
1. Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.
2. Nguyên liệu, vật tư được lưu giữ tại kho bảo thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng theo yêu cầu của chu trình sản xuất thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuất.
3. Hàng hóa được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ gồm hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ.
Hàng hóa được lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngày."

Có được áp dụng giao hàng tại kho ngoại quan đối với trường hợp mua bán hàng hóa trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài không?

Có được áp dụng giao hàng tại kho ngoại quan đối với trường hợp mua bán hàng hóa trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài không?

Có được áp dụng giao hàng tại kho ngoại quan đối với trường hợp mua bán hàng hóa trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài không?

Về điều kiện giao hàng, các bên mua bán có thể tham khảo các điều kiện Incoterms phiên bản năm 2020 để thực hiện.

Căn cứ khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan như sau:

“59. Điều 91 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 91. Quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
...
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp để đưa từ khu phi thuế quan vào kho ngoại quan theo quy định tại khoản 1 Điều 51c Thông tư này hoặc thủ tục hải quan đối với tờ khai xuất khẩu theo loại hình tương ứng để đưa hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan theo quy định tại Chương II Thông tư này;
a.2) Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 52a Thông tư này khi đưa hàng hóa vào kho ngoại quan.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan:
b.1) Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho ngoại quan theo quy định tại Điều 52a Thông tư này;
b.2) Thực hiện các quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 51c Thông tư này.
c) Ngày hàng hóa nhập kho ngoại quan là ngày cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống.
3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Thực hiện khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 51b Thông tư này;
a.2) Nộp 01 bản chụp Phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập theo quy định về pháp luật kế toán, trong đó có ghi cụ thể hàng hóa xuất kho của từng tờ khai nhập kho;
a.3) Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 52a Thông tư này khi đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan.”

Theo đó, đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài, người khai hải quan hực hiện khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 51b Thông tư này. Do đó, người khai hải quan có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng bảng mã loại hình VNACCS tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 (Công văn này hết hiệu lực từ 01/06/2021 chưa có văn bản thay thế) và tùy vào mục đích kinh doanh để khai báo loại hình xuất nhập khẩu hàng hóa của mình.

Như vậy, tùy vào mục đích kinh doanh để khai báo loại hình xuất nhập khẩu hàng hóa mà có được áp dụng giao hàng tại kho ngoại quan đối với trường hợp mua bán hàng hóa trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài hay không.

Kho ngoại quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kho ngoại quan được thành lập tại ga đường sắt liên vận quốc tế phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan mà không thông báo bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê bằng phương thức nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê kho ngoại quan là gì? Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan có phải làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê kho ngoại quan mới nhất? Thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê kho ngoại quan là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?
Pháp luật
Kho ngoại quan là gì? Địa bàn nơi có khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế thì có được thành lập kho ngoại quan không?
Pháp luật
Bãi ngoại quan là gì? Bãi ngoại quan được ngăn cách với các khu vực xung quanh bằng hình thức nào?
Pháp luật
Kho ngoại quan chuyên dùng là gì? Để được công nhận, kho ngoại quan chuyên dùng phải có diện tích bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân Việt Nam nào được phép thuê kho ngoại quan? Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm những hàng hóa nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho ngoại quan
6,654 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho ngoại quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào