Cổ đông công ty có thể rút vốn khỏi công ty cổ phần bằng các hình thức nào? Điều kiện để cổ đông công ty yêu cầu công ty mua lại cổ phần là gì?

Cổ đông công ty có thể rút vốn khỏi công ty cổ phần bằng các hình thức nào? Điều kiện để cổ đông công ty yêu cầu công ty mua lại cổ phần là gì? Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Phạm Hân đến từ Bình Dương

Cổ đông công ty có thể rút vốn khỏi công ty cổ phần bằng các hình thức nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Nghĩa vụ của cổ đông
...
2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

Như vậy, cổ đông chỉ được rút vốn khỏi công ty bằng hai hình thức:

- Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của cổ đông công ty cổ phần;

- Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty cổ phần.

Cổ đông công ty có thể rút vốn khỏi công ty bằng các hình thức nào?

Cổ đông công ty có thể rút vốn khỏi công ty bằng các hình thức nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để cổ đông công ty yêu cầu công ty mua lại cổ phần là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 132 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
1. Cổ đông đã biểu quyết không thông qua nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại khoản này.
2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

Theo đó điều kiện để cổ đông yêu cầu công ty mua lại cổ phần là:

Công ty có cuộc họp biểu quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông (ví dụ biểu quyết chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) mà cổ đông này đã biểu quyết không thông qua thì có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.

Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty được quy định như thế nào?

Đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty thì theo quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông công ty có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

*Lưu ý khi mua lại cổ phần của cổ đông hoặc chuyển nhượng cổ đông dẫn đến số cổ đông ít hơn 3 cổ đông thì buộc phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Trường hợp nếu sau 6 tháng liên tục kể từ công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty sẽ bị giải thể theo quy định điểm c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020:

Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
...
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Rút vốn khỏi công ty
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty cổ phần khi thành lập chi nhánh có cần phải đăng ký không?
Pháp luật
Mẫu quyết định thành lập phòng ban công ty cổ phần? Quyền thành lập và quản lý công ty cổ phần được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu quy chế quản trị nội bộ công ty? Tải về quy chế quản trị nội bộ mới nhất? Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản trị nội bộ?
Pháp luật
Mẫu quyết định miễn nhiệm trưởng phòng dành cho công ty? Trưởng phòng trong CTCP do Tổng giám đốc hay Hội đồng quản trị miễn nhiệm?
Pháp luật
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty cổ phần được quy định như thế nào? Những trường hợp nào công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ?
Pháp luật
Bầu dồn phiếu trong công ty cổ phần là gì? Trường hợp nào sẽ tiến hành bầu dồn phiếu? Nguyên tắc bầu dồn phiếu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định thay đổi tên công ty? Tải mẫu quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên công ty?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần mới nhất?
Pháp luật
Cổ tức là gì? Chia cổ tức trong công ty cổ phần như thế nào? Cổ đông nhận cổ tức có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Cổ phần chưa bán là gì? Quyết định bán cổ phần chưa bán đối với công ty cổ phần thuộc thẩm quyền của ai?
Pháp luật
Mẫu đơn ứng cử thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần mới nhất là mẫu nào? Thẩm quyền bầu thành viên Hội đồng quản trị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,293 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần Rút vốn khỏi công ty

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty cổ phần Xem toàn bộ văn bản về Rút vốn khỏi công ty

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào