Có cần phải chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ hoặc chồng không? Nếu có thì cần phải chứng thực chữ ký hay chứng thực hợp đồng giao dịch?

Không biết tôi có cần phải chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ hoặc chồng hay không? Và nếu có thì cần phải chứng thực chữ ký hay chứng thực hợp đồng giao dịch? Năm nay tôi 60 tuổi, sắp kết hôn với bạn gái tôi năm nay đã 20 tuổi rồi. Tôi muốn làm văn bản cam kết tài sản riêng trước thời kì hôn nhân để tránh tình trạng "đào mỏ" sau này. Mong được tư vấn. Cám ơn!

Chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được hiểu như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
...
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch."

Có cần phải chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ (hoặc chồng) hay không? Và nếu có thì cần phải chứng thực chữ ký hay chứng thực hợp đồng giao dịch?

Có cần phải chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ (hoặc chồng) hay không? Và nếu có thì cần phải chứng thực chữ ký hay chứng thực hợp đồng giao dịch?

Các trường hợp không được chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch?

Các trương hợp không được chứng thực chữ ký được quy định tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đối với chứng thực hợp đồng, giao dịch thì các trường hợp không được chứng thực hợp đồng, giao dịch lại không được quy định cụ thể theo pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, người thực hiện chứng thực có quyền từ chối chứng thực hợp đồng, giao dịch có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội theo khoản 2 Điều 35 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Có cần phải chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ (hoặc chồng) hay không?

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký như sau:

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 25 của Nghị định này.

- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản.

Theo quy định tại Điều 35 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch và người thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

- Người yêu cầu chứng thực phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.

- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Người thực hiện chứng thực có quyền từ chối chứng thực hợp đồng, giao dịch có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP còn quy định thêm như sau:

"3. Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch".

Như vậy trường hợp này của anh chia thành 2 trường hợp như sau:

- Nếu là một bên vợ/chồng lập cam kết này thì chỉ cần thực hiện chứng thực chữ ký là được. Đây là ý chí đơn phương của một bên chứ không phải là giao dịch.

- Nếu cả vợ và chồng cùng ký văn bản thỏa thuận rằng đó là tài sản riêng của một bên thì cần thực hiện thủ tục chứng thực giao dịch, hợp đồng.

Chứng thực chữ ký
Chứng thực hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Uỷ quyền trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp có cần chứng thực chữ ký không? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Pháp luật
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng có được chứng thực chữ ký?
Pháp luật
Tổ chức nào được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử? Tổ chức cung cấp dịch vụ này có phải đăng ký hoạt động không?
Pháp luật
Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Có được yêu cầu chứng thực hợp đồng đặt cọc đất không? Nếu có thì thực hiện chứng thực tại đâu?
Pháp luật
Quy định các trường hợp chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền? Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký cho giấy uỷ quyền và công chứng hợp đồng uỷ quyền được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền? Thủ tục thực hiện chứng thực chữ ký như thế nào
Pháp luật
Thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện chứng thực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực chữ ký
9,400 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký Chứng thực hợp đồng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào