Chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì? Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền, trách nhiệm chứng thực?

Tôi đang tìm hiểu về chứng thực hợp đồng, giao dịch, có thể cho tôi biết khái niệm, phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì? Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền, trách nhiệm chứng thực? Rất mong được giải đáp

Khái niệm, phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Căn cứ Điều 34 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch bao gồm:

+ Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải chứng thực.

+ Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật không quy định phải chứng thực nhưng cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu chứng thực.

Chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì?

Chứng thực hợp đồng, giao dịch là gì?

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

- Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

Bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản này được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Cơ quan nào có thẩm quyền, trách nhiệm chứng thực?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

+ Chứng thực di chúc;

+ Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

- Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

- Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

- Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Trên đây là những quy định pháp luật liên quan đến nội dung chứng thực hợp đồng, giao dịch và cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm chứng thực mà bạn quan tâm.

Chứng thực hợp đồng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng thực hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người làm chứng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch được quy định ra sao?
Pháp luật
Phòng Tư pháp cấp huyện có thẩm quyền chứng thực hợp đồng giao dịch mua bán xe ô tô không? Nếu có thì chi phí chứng thực hợp đồng mua bán xe tại Phòng Tư pháp cấp huyện là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thể chứng thực hợp đồng ủy quyền vay vốn tại Ủy ban nhân dân xã không? Hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng ủy quyền vay vốn tại Ủy ban nhân dân cấp xã phải bao gồm những gì?
Pháp luật
Có được yêu cầu chứng thực hợp đồng đặt cọc đất không? Nếu có thì thực hiện chứng thực tại đâu?
Pháp luật
Lãnh đạo UBND xã chứng thực hợp đồng có cần phải ký vào từng trang không hay chỉ ký vào trang cuối?
Pháp luật
Chứng thực hợp đồng liên quan đến tài sản là động sản có phải phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực không?
Pháp luật
Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thực hiện chứng thực việc chuyển nhượng đất đai được quy định ra sao? Chi phí cho việc chứng thực này là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp đồng mang đi chứng thực có nhiều trang thì các bên tham gia có cần ký vào tất cả các trang không?
Pháp luật
Làm sao để xác định số trang của hợp đồng khi chứng thực đúng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Thủ tục lập hồ sơ khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát mới nhất? Hồ sơ khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực hợp đồng
22,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào