Chức danh công tác xã hội viên được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh công tác xã hội viên không?

Cho tôi hỏi chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên có mã số bao nhiêu? Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được hưởng mức lương bao nhiêu và thực hiện những nhiệm vụ gì? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên có mã số bao nhiêu?

Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được quy định tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính Mã số: V.09.04.01
2. Công tác xã hội viên Mã số: V.09.04.02
3. Nhân viên công tác xã hội Mã số: V.09.04.03

Theo đó, chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên có mã số V.09.04.02.

Chức danh công tác xã hội viên được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh công tác xã hội viên không?

Mức lương của chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương của chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên là bao nhiêu?

Hệ số lương viên chức đói với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

Xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Lương viên chức loại A1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).

- Hệ số lương của viên chức loại A1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được xác định như sau:

lương viên chức a1

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên không?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghệp vụ của công tác xã hội viên được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

Công tác xã hội viên - Mã số: V.09.04.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội phù hợp;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác xã hội;
đ) Nhận biết nhu cầu trợ giúp của đối tượng và xác định các biện pháp giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Công tác xã hội viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công tác xã hội viên chuyên ngành công tác xã hội có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Mức lương được áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh công tác xã hội viên được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh công tác xã hội viên không?
Pháp luật
Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Điều kiện trở thành công tác xã hội viên là gì? Viên chức xét thăng hạng công tác xã hội viên cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Công tác xã hội viên chính chuyên ngành công tác xã hội cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ và các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực đối với viên chức ngành công tác xã hội được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác xã hội viên
287 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác xã hội viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào