Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án nào?

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án nào? Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP gồm những gì? Câu hỏi của anh H (Vinh).

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án nào?

Thẩm quyền phê duyệt dự án PPP được quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, cụ thể như sau:

Thẩm quyền phê duyệt dự án PPP
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này.
2. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác phê duyệt dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Luật này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 12 của Luật này.

Dẫn chiếu đến Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi bởi Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
...
2. Trừ dự án quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công sử dụng một hoặc một số nguồn vốn sau: vốn ngân sách trung ương do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
c) Đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
d) Đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển loại I có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
...
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trừ dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án sau:

- Trừ dự án quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

+ Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

+ Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công sử dụng một hoặc một số nguồn vốn sau: vốn ngân sách trung ương do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

+ Đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;

+ Đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển loại I có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án nào?

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án PPP đối với những dự án nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án PPP gồm các giấy tờ được nêu tại Điều 22 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, cụ thể:

Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án.
2. Dự thảo quyết định phê duyệt dự án.
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
5. Quyết định chủ trương đầu tư.
6. Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.

Như vậy, hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm các tài liệu sau:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án.

- Dự thảo quyết định phê duyệt dự án.

- Báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Quyết định chủ trương đầu tư.

- Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.

Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt được quy định ra sao?

Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP được quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:

Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP
Quyết định phê duyệt dự án PPP bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án;
2. Tên cơ quan ký kết hợp đồng;
3. Mục tiêu; quy mô; địa điểm; thời gian thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
4. Loại hợp đồng dự án PPP;
5. Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng loại hợp đồng thông qua cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng;
6. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Theo quy định trên thì quyết định phê duyệt dự án PPP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sẽ gồm những nội dung sau:

- Tên dự án;

- Tên cơ quan ký kết hợp đồng;

- Mục tiêu; quy mô; địa điểm; thời gian thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;

- Loại hợp đồng dự án PPP;

- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng loại hợp đồng thông qua cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng;

- Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Dự án PPP Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án PPP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dự án PPP là gì? Tìm hiểu về mô hình hợp tác công tư
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo Thông tư 15 mới nhất?
Pháp luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư là gì? Lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm lĩnh vực nào?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời đàm phán đối với dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo Thông tư 15?
Pháp luật
Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP mới nhất 2024 theo Thông tư 15? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Dự án PPP lĩnh vực thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn xác định chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư như thế nào?
Pháp luật
Bên mời thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của E-HSMST trong hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP?
Pháp luật
Hợp đồng BLT thuộc nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế nào? Vốn nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP khi sử dụng hợp đồng BLT dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP theo quy định hay không?
Pháp luật
Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất được áp dụng đàm phán cạnh tranh trong những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Trường hợp nào được điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh dự án PPP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án PPP
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
973 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án PPP

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án PPP

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào