Chủ tịch nước có quyền yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập của ai? Nội dung xác minh tài sản, thu nhập?

Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của ai? Nội dung xác minh tài sản, thu nhập được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Tr. (Cà Mau)

Chủ tịch nước có quyền yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập của ai?

Theo điểm b khoản 1 Điều 42 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị xác minh tài sản, thu nhập
1. Khi có một trong các căn cứ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc khi xét thấy cần có thêm thông tin để phục vụ cho công tác cán bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có quyền yêu cầu hoặc kiến nghị Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập:
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội bầu, phê chuẩn hoặc bổ nhiệm, người dự kiến được bổ nhiệm Phó Tổng Kiểm toán nhà nước;
b) Chủ tịch nước yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
c) Thủ tướng Chính phủ yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Thứ trưởng và chức vụ tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, người dự kiến được bầu hoặc đề nghị phê chuẩn chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân các cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
đ) Thường trực Hội đồng nhân dân yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bầu hoặc đề nghị phê chuẩn chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp;
g) Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam yêu cầu xác minh đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
h) Cơ quan thường vụ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bầu tại đại hội của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội;
i) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ đối với người có nghĩa vụ kê khai yêu cầu hoặc kiến nghị xác minh đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng trực tiếp của mình, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản này.
2. Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập nếu trong quá trình kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án xét thấy cần làm rõ về tài sản, thu nhập có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật.

Theo quy định nêu trên thì Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập đối với người dự kiến được bổ nhiệm:

- Phó Thủ tướng;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

- Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

xác minh tài sản thu nhập

Chủ tịch nước có quyền yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập của ai? Nội dung xác minh tài sản, thu nhập? (Hình từ Internet)

Nội dung xác minh tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

Theo Điều 43 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
1. Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai.
2. Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

Như vậy, nội dung xác minh tài sản, thu nhập bao gồm:

- Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai.

- Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho ai?

Theo khoản 3 Điều 43 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
1. Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật này.
2. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ban hành quyết định xác minh;
b) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;
c) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
d) Nội dung xác minh;
đ) Thời hạn xác minh;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
g) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
3. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Như vậy, Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Xác minh tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người kê khai tài sản có được khiếu nại về hành vi của cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh tài sản hay không?
Pháp luật
Tổng cục Thuế sẽ xác minh tài sản thu nhập với 312 người trong năm 2024 theo Quyết định 449/QĐ-TCT?
Pháp luật
Khi nào người có chức vụ, quyền hạn bị xác minh tài sản, thu nhập? Thẩm quyền yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập được quy định thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành thì lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh phải bảo đảm tỷ lệ tối thiểu bao nhiêu?
Pháp luật
Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ quyền hạn phải được phê duyệt và ban hành trong thời gian nào?
Pháp luật
Xác minh tài sản, thu nhập là gì? 05 trường hợp cán bộ công chức được chọn xác minh tài sản, thu nhập?
Pháp luật
Tiêu chí lựa chọn người được xác minh tài sản, thu nhập là gì? Tiến hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập như thế nào?
Pháp luật
Trình tự xác minh tài sản, thu nhập cán bộ, công chức năm 2023? Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập gồm những gì?
Pháp luật
Kế hoạch xác minh tài sản thu nhập năm 2023 của TANDTC được thực hiện đối với toà án của địa phương nào?
Pháp luật
VKSND tỉnh nào được xác minh tài sản thu nhập năm 2023? Tiêu chí lựa chọn người được xác minh tài sản thu nhập theo kế hoạch của VKSNDTC là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xác minh tài sản
615 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác minh tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào