Chủ thể nào có quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành công thương? Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có những nhiệm vụ nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến thanh tra chuyên ngành công thương. Cho tôi hỏi chủ thể nào có quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành công thương? Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có những nhiệm vụ nào? Câu hỏi của chị Mai Hương ở An Giang.

Thanh tra chuyên ngành công thương áp dụng cho những đối tượng nào?

Theo Điều 18 Nghị định 127/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng thanh tra chuyên ngành như sau:

Đối tượng thanh tra chuyên ngành
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 127/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng thanh tra như sau:

Đối tượng thanh tra
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, Sở Công Thương.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Sở Công Thương.

Theo quy định trên, thanh tra chuyên ngành công thương áp dụng cho những cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Sở Công Thương.

Thanh tra chuyên ngành công thương

Thanh tra chuyên ngành công thương (Hình từ Internet)

Chủ thể nào có quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành công thương?

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 127/2015/NĐ-CP về thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành như sau:

Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành
Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Thanh tra, Điều 14 và 15 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Theo Điều 51 Luật Thanh tra 2010 quy định về thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập như sau:

Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập
1. Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện quyết định thanh tra. Khi xét thấy cần thiết, Bộ trưởng, Giám đốc sở ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra.
2. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập theo sự phân công của Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Trong trường hợp phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập thì Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phải xác định rõ phạm vi, nhiệm vụ, thời hạn tiến hành thanh tra.
Khi tiến hành thanh tra độc lập thì Thanh tra viên phải xuất trình thẻ thanh tra; người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải xuất trình thẻ công chức.

Theo đó, chủ thể có quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành công thương là Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có những nhiệm vụ nào?

Căn cứ Điều 53 Luật Thanh tra 2010 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
1. Trong quá trình thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;
b) Kiến nghị với người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra quy định tại Điều 55 của Luật này để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình giấy phép, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề và cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
d) Lập biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra;
đ) Kiểm kê tài sản liên quan đến nội dung thanh tra của đối tượng thanh tra;
e) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
...
2. Khi xét thấy không cần thiết áp dụng biện pháp quy định tại các điểm g, h, i, k và l khoản 1 Điều này thì Trưởng đoàn thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Như vậy, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 53 nêu trên.

Và khi thực hiện nhiệm vụ của mình thì Trưởng đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Thanh tra chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc là công chức không? Viên chức được không?
Pháp luật
Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành như thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ?
Pháp luật
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc phải là công chức của cơ quan được giao nhiệm vụ không?
Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền của ai và được tiến hành trong bao lâu?
Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm là gì? Thanh tra có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm ra sao?
Pháp luật
Đối tượng của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ là ai? Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành KHCN gồm những cơ quan nào?
Pháp luật
Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có được xem là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra không?
Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ thanh tra chuyên ngành về hải quan hiện nay? Hồ sơ cuộc thanh tra chuyên ngành về hải quan gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành về hải quan mới nhất hiện nay? Hồ sơ trình ký thông qua kết quả thanh tra chuyên ngành về hải quan cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra chuyên ngành
3,269 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra chuyên ngành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào