Chính sách vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc gì? Đối tượng nào được cho vay vốn ưu đãi theo chính sách này?

Chính sách vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc gì? Cho hỏi các đối tượng nào được cho vay vốn ưu đãi theo chính sách này? Có áp dụng điều kiện cho vay hay không? - Câu hỏi của anh Tường (Hà Nội).

Chính sách vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc gì?

Việc thực hiện chính sách cho vay vốn ưu đãi để xây dựng nhà ở xã hội phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13 Nghị định 100/2015/NĐ-CP như sau:

- Việc cho vay vốn ưu đãi phải bảo đảm đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.

- Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.

- Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội phải thực hiện việc gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách xã hội hàng tháng, với thời gian tối thiểu 12 tháng và mức gửi theo quy định của bên cho vay.

Chính sách vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc gì? Đối tượng nào được cho vay vốn ưu đãi theo chính sách này?

Chính sách vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc gì? Đối tượng nào được cho vay vốn ưu đãi theo chính sách này? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được áp dụng chính sách vay vốn ưu đãi thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định về đối tượng được vay vốn ưu đãi là:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 để cho thuê, cho thuê mua, bán;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ tự đầu tư xây dựng nhà ở để bố trí cho người lao động của chính doanh nghiệp, hợp tác xã đó mà không thu tiền thuê nhà hoặc có thu tiền thuê nhà với giá thuê không vượt quá khung giá cho thuê nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;

- Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 và khoản 3 Điều này còn quy định về điều kiện để được cho vay như sau:

Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
...
2. Điều kiện được vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; có danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở;
c) Đã có quyết định giao đất hoặc đã có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Đã được cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
đ) Có mức vốn tối thiểu tham gia vào dự án, phương án vay theo quy định của tổ chức tín dụng cho vay;
e) Thực hiện bảo đảm tiền vay, thế chấp vay vốn theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện được vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này phải có phương án đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận và đáp ứng các quy định tại Điểm c, d, đ và e Khoản 2 Điều này.

Thời hạn vay ưu đãi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được quy định là bao lâu?

Tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn cho vay theo chính sách này như sau:

- Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;

- Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;

- Đối với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán thì thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;

- Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu nêu theo 03 trường hợp trên thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguồn vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội bao gồm những nguồn vốn nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Nhà ở xã hội được hiểu như thế nào? Nhà ở xã hội được hiểu như thế nào? Đối tượng nào thì được hỗ trợ nhà ở xã hội? Liệu sinh viên có được thuê nhà ở xã hội hay không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội có dành cho người được tái định cư hay không? Người bị thu hồi đất theo luật được hỗ trợ tái định cư có phải phải đáp ứng điều kiện về thu nhập hay không?
Pháp luật
Dự kiến từ 1/8/2024 chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội cho người dân? Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nhà ở xã hội sau 50 năm có bị thu hồi không? Có được mua bán, chuyển nhượng nhà ở xã hội không theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất sinh viên có được mua nhà ở xã hội hay không? Có được cho thuê lại nhà ở xã hội khi không có nhu cầu ở nữa hay không?
Pháp luật
Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án gồm những loại đất nào theo quy định mới tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Người dân có tra cứu thông tin dự án nhà ở xã hội bằng những cách nào? Giá bán, cho thuê, thuê mua đối với nhà ở xã hội thuộc dự án đầu tư ra sao?
Pháp luật
Diện tích tiêu chuẩn nhà ở xã hội đối với nhà ở liền kề thấp tầng tối đa là bao nhiêu? Trường hợp nào có thể mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
1,849 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào