Chính sách chăm sóc người cao tuổi thì việc chúc thọ và mừng thọ như thế nào? Cá nhân trực tiếp chăm sóc người cao tuổi phải đáp ứng những điều kiện gì?
Chính sách chăm sóc người cao tuổi thì việc chúc thọ và mừng thọ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 06/2011/NĐ-CP như sau:
Chúc thọ, mừng thọ
1. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ được quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức quà tặng của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho người thọ 100 tuổi, mức quà tặng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho người thọ 90 tuổi và nội dung chi, mức chi tổ chức mừng thọ quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Người cao tuổi;
b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức quà tặng người thọ 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi.
2. Việc tổ chức mừng thọ người cao tuổi thực hiện trang trọng, tiết kiệm phù hợp với nếp sống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết việc tổ chức mừng thọ quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ được thực hiện như sau:
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức quà tặng của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho người thọ 100 tuổi.
Mức quà tặng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho người thọ 90 tuổi và nội dung chi, mức chi tổ chức mừng thọ quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Người cao tuổi.
+ Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức quà tặng người thọ 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi.
Người cao tuổi (hình từ internet)
Cá nhân trực tiếp chăm sóc người cao tuổi phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP như sau:
Điều kiện đối với cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi
1. Cá nhân trực tiếp chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi phải đáp ứng quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Theo đó, cá nhân trực tiếp chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện như:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
Như vậy, có thể thấy rằng cá nhân cung ứng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi thì cần phải đáp ứng những điều kiện trên.
Hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi sẽ bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 06/2011/NĐ-CP như sau:
Hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi
1. Hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi giữa người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng người cao tuổi với cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi phải được lập thành văn bản.
2. Hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người cao tuổi, phải có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi.
3. Hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tình trạng sức khỏe, bệnh tật của người cao tuổi;
b) Thời gian chăm sóc, địa điểm chăm sóc, phương thức thực hiện chăm sóc;
c) Chi phí dịch vụ, phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ của người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng;
đ) Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc;
e) Các nội dung khác.
4. Việc ký kết, thực hiện, sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi do các bên thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Theo đó, hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi phải có các nội dung chủ yếu như:
+ Tình trạng sức khỏe, bệnh tật của người cao tuổi;
+ Thời gian chăm sóc, địa điểm chăm sóc, phương thức thực hiện chăm sóc;
+ Chi phí dịch vụ, phương thức thanh toán;
+ Quyền và nghĩa vụ của người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng;
+ Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc;
+ Các nội dung khác.
Như vậy, có thể thấy rằng hợp đồng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi sẽ bao gồm những nội dung như trên.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật An toàn vệ sinh lao động? Mẫu đề cương báo cáo tổng kết?
- Cách xét hạnh kiểm THPT? Xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT thế nào? Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm theo Thông tư 22?
- Trường đại học có được thực hiện quyền tự chủ không? Điều kiện thực hiện quyền tự chủ về tài chính và tài sản là gì?
- Thời gian nghỉ hè của giáo viên mầm non là bao lâu? Giáo viên mầm non nghỉ hè có được hưởng lương không?
- Bài phát biểu tri ân của HS lớp 9? Cảm xúc ngày ra trường của học sinh lớp 9? Quyền và Nhiệm vụ của Học sinh lớp 9?