Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm tối thiểu những nội dung nào?
- Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm tối thiểu những nội dung nào?
- Hạn mức rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm những hạn mức nào?
- Trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm tối thiểu những nội dung nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng như sau:
Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng
...
2. Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu, tỷ lệ cấp tín dụng xấu mục tiêu theo đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế;
b) Nguyên tắc xác định chi phí bù đắp rủi ro tín dụng trong phương pháp tính lãi suất, định giá sản phẩm tín dụng (pricing) theo mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng;
c) Nguyên tắc áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng (bao gồm cả thẩm quyền phê duyệt các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng).
...
Theo đó, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm tối thiểu những nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 9 nêu trên.
Trong đó có nội dung về tỷ lệ nợ xấu mục tiêu, tỷ lệ cấp tín dụng xấu mục tiêu theo đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế. Và nguyên tắc áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng (Hình từ Internet)
Hạn mức rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm những hạn mức nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 29 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng như sau:
Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng
...
3. Hạn mức rủi ro tín dụng tối thiểu bao gồm các hạn mức sau đây:
a) Hạn mức cấp tín dụng đối với đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng của ngành, lĩnh vực kinh tế;
b) Hạn mức cấp tín dụng theo sản phẩm, hình thức bảo đảm trên cơ sở rủi ro tín dụng tương ứng của sản phẩm, hình thức bảo đảm.
Theo đó, hạn mức rủi ro tín dụng trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm hạn mức cấp tín dụng đối với đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng của ngành, lĩnh vực kinh tế.
Và hạn mức cấp tín dụng theo sản phẩm, hình thức bảo đảm trên cơ sở rủi ro tín dụng tương ứng của sản phẩm, hình thức bảo đảm.
Trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ như sau:
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
...
2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Mô hình xếp hạng phải lượng hóa các tiêu chí để đánh giá khả năng (xác suất) khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận (bao gồm cả các yếu tố kinh tế - xã hội vĩ mô, môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng);
b) Có cơ sở dữ liệu và các phương pháp quản lý dữ liệu để lượng hóa rủi ro tín dụng theo yêu cầu;
c) Kết quả của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được đánh giá độc lập;
d) Có đầy đủ thông tin về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để cung cấp theo yêu cầu của kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác khi thực hiện kiểm toán nội bộ, thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập.
Theo đó, trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải đảm bảo những yêu cầu được quy định tại khoản 2 Điều 30 nêu trên.
Trong đó có yêu cầu có cơ sở dữ liệu và các phương pháp quản lý dữ liệu để lượng hóa rủi ro tín dụng theo yêu cầu và kết quả của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được đánh giá độc lập.
Đồng thời phải có đầy đủ thông tin về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để cung cấp theo yêu cầu của kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác khi thực hiện kiểm toán nội bộ, thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?