Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam do ai bầu? Chánh án TANDTC phải tuyên thệ những gì khi nhậm chức trước Quốc hội?
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam do ai bầu?
Căn cứ Điều 26 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 có quy định như sau:
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
2. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam là chức vụ đứng đầu Tòa án nhân dân Tối cao, do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam do ai bầu? Chánh án TANDTC phải tuyên thệ những gì khi nhậm chức trước Quốc hội? (Hình từ Internet)
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ những gì trước Quốc hội trong lễ tuyên thuệ nhậm chức ?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước như sau:
Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước
...
8. Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
Đồng thời, căn cứ Điều 31 Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 có quy định:
Lễ tuyên thệ
1. Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.
2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, người tuyên thệ quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao.
3. Vị trí tuyên thệ là vị trí trang trọng của lễ đài. Đại biểu Quốc hội, người được mời tham dự, dự thính tại phiên họp đứng trang nghiêm chứng kiến Lễ tuyên thệ.
4. Lễ tuyên thệ được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Quân nhạc cử nhạc nghi lễ và đội tiêu binh vào vị trí;
b) Người tuyên thệ chào Quốc kỳ, tiến vào vị trí tuyên thệ và tiến hành tuyên thệ;
c) Sau khi tuyên thệ, người tuyên thệ phát biểu nhậm chức.
Theo đó, sau khi được bầu thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp trong lễ tuyên thệ nhậm chức.
Ngoài nội dung nêu trên thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao.
Bên cạnh đó, theo Điều 35 Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định thực hiện bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo 14 bước sau đây:
(1) Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
(2) Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.
(3) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.
(4) Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.
(5) Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).
(6) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
(7) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.
(8) Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bằng hình thức bỏ phiếu kín.
(9) Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.
(10) Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
(11) Quốc hội thảo luận.
(12) Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thuý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.
(13) Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
(14) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 26 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014:
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
2. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Như vậy, nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được quy định là phụ thuộc vào theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Căn cứ Điều 2 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về nhiệm kỳ Quốc hội như sau:
Nhiệm kỳ Quốc hội
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm, kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá sau.
2. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được bầu xong.
3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá 12 tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
Như vậy, do nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm, tức nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cũng kéo dài 05 năm.
Lưu ý: Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá 12 tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?