Cảng vụ viên hàng không hạng 5 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cảng vụ viên hàng không hạng 5 được quy định tại khoản 2 Điều 7a Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng V - Mã số V.12.01.05
1. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp triển khai thực hiện hoặc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm chắc các nguyên tắc và các hướng dẫn nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Theo đó để được đảm nhận chức danh nghề nghiệp cảng vụ hàng không hạng 5 thì cần phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ đào tạo như sau:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Theo đó, Cảng vụ viên hàng không hạng 5 cần đáp ứng được các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp;
- Không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới;
- Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác;
- Tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Cảng vụ viên hàng không được phân thành những hạng chức danh nghề nghiệp nào?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04
5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05
Theo đó, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không được chia thành 5 hạng như sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng 3 Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không hạng 4 Mã số: V.12.01.04
- Cảng vụ viên hàng không hạng 5 Mã số: V.12.01.05z
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?