Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không? Bản sao giấy tờ pháp lý cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm những gì? Câu hỏi của anh K từ Hà Nội.

Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cứ Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
17. Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Theo đó, giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây:

- Thẻ Căn cước công dân;

- Giấy chứng minh nhân dân;

- Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

Như vậy, đối với công dân Việt Nam thì thẻ Căn cước công dân được xem là một trong những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Bản sao giấy tờ pháp lý cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần được quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ quy định trên thì bản sao giấy tờ pháp lý cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Lưu ý: Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể hiện thông tin về giấy tờ pháp lý không?

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể hiện số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với:

- Người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần;

- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

- Chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.

- Thành viên là cá nhân của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phương thức đăng ký doanh nghiệp mới nhất
Pháp luật
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Pháp luật
Địa chỉ của người mua thể hiện trên hóa đơn phải trùng với địa chỉ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những gì?
Pháp luật
Những trường hợp nào không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào? Thủ tục thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh có được phép hoạt động kinh doanh trước ngày đăng ký theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Dự thảo Nghị định đăng ký doanh nghiệp thay thế Nghị định 01? Thay đổi những nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH 1 thành viên từ ngày 01/9/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký doanh nghiệp
1,133 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào