Căn cứ xác định số tiền thuế xuất nhập khẩu là gì? Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là thời điểm nào?
Căn cứ xác định số tiền thuế xuất nhập khẩu là gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định như sau:
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
1. Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì số tiền thuế xuất nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Căn cứ xác định số tiền thuế xuất nhập khẩu là gì? Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là thời điểm nào? (Hình từ Internet)
Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là thời điểm nào?
Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế
1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.
2. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Như vậy, thời điểm tính thuế xuất khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Lưu ý:
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Trường hợp nào được hoàn thuế xuất nhập khẩu?
Trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, cụ thể như sau:
(1) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
(2) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
(3) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
(4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
(5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
>> Hàng hóa quy định tại mục (1), (2), (3) nêu trên được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Lưu ý:
Theo tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, gồm:
- Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam;
- Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dàn ý viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình? Những bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình hay?
- Lễ hội bánh dân gian Cần Thơ 2025 ngày nào, mấy giờ, ở đâu? Lịch lễ hội bánh dân gian Nam Bộ 2025 Cần Thơ ngày nào?
- Lời chúc 6 4 dành cho các bạn nam hay ý nghĩa? Ngày 6 4 Ngày của Con Trai có phải ngày lễ lớn của Việt Nam?
- Lời chúc ngày Boy Day 6 4 tặng đồng nghiệp nam ý nghĩa? Lời chúc Ngày của Con trai 6 4 ngắn? Ngày Boy Day 6 4 có được nghỉ?
- Thông tin Diễu binh kỷ niệm 30 4 chi tiết? Tổng duyệt diễu binh diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước do cơ quan nào chủ trì?