Căn cứ vào đâu để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ quyết toán công trình gồm các tài liệu nào?
Đơn vị kiểm tra chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai cấp chủ đầu tư có quyền hạn như thế nào?
Đơn vị kiểm tra chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai cấp chủ đầu tư có quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
Quyền và trách nhiệm của đơn vị giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư:
- Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện theo đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Từ chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
- Từ chối xác nhận các sản phẩm không đạt chất lượng hoặc các sản phẩm đã có ý kiến kiểm tra nhưng không được sửa chữa theo yêu cầu;
- Báo cáo chủ đầu tư về các vi phạm và kiến nghị hình thức xử lý trong trường hợp đơn vị thi công vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ quan của đơn vị thi công;
- Đề xuất, kiến nghị chủ đầu tư chấp nhận hoặc thay đổi mức khó khăn so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào đâu để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai? Hồ sơ quyết toán công trình gồm các tài liệu nào? (Hình từ Internet)
Căn cứ vào đâu để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai?
Căn cứ để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
Thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn cứ thẩm định
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
...
Như vậy, theo quy định trên thì để thẩm định chất lượng công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai căn cứ vào:
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình cấp đơn vị thi công;
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình cấp chủ đầu tư;
- Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ quyết toán công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các tài liệu nào?
Hồ sơ quyết toán công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các tài liệu được quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
Giao nộp sản phẩm và hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu xác nhận chất lượng, khối lượng và được nêu cụ thể trong chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ, hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công.
2. Sau khi có biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư quy định.
3. Sau khi có bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 12 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 13 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với các công trình được thi công trong nhiều năm.
4. Hồ sơ quyết toán được lập thành 05 bộ: 03 bộ gửi cho chủ đầu tư, 01 bộ gửi cho cơ quan quyết định đầu tư, 01 bộ gửi cho đơn vị thi công.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ quyết toán công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị quyết toán công trình;
- Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình;
- Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình;
- Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình đã thi công từng năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?