Cách tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị ra sao? Có dựa vào niên đại xây dựng để đánh giá công trình kiến trúc có giá trị hay không?
Có dựa vào niên đại xây dựng để đánh giá công trình kiến trúc có giá trị hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 85/2020/NĐ-CP về tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị như sau:
Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị
1. Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan, gồm các yếu tố sau:
a) Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc;
b) Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình;
c) Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên;
d) Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.
2. Tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa, gồm các yếu tố sau:
a) Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử;
b) Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương;
c) Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình.
...
Theo quy định trên, tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa là một trong những tiêu chỉ để đánh giá công trình kiến trúc có giá trị, trong đó bao gồm:
- Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử;
- Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương;
- Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình.
Như vậy, niên đại xây dựng công trình là một trong những tiêu chí để đánh giá công trình kiến trúc có giá trị.
Có dựa vào niên đại xây dựng để đánh giá công trình kiến trúc có giá trị hay không? (hình từ internet)
Cách tính điểm điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 85/2020/NĐ-CP về tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị như sau:
Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị
...
3. Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP này.
Dẫn chiếu đến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP thì cách tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị được quy định như sau:
BẢNG TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ
STT | Tiêu chí | Điểm | Điểm tối thiểu đạt |
1 | Giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc. | 01 đến 20 điểm | 10 điểm |
b | Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình. | 01 đến 40 điểm | 20 điểm |
c | Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên. | 01 đến 30 điểm | 15 điểm |
d | Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng. | 01 đến 10 điểm | 05 điểm |
2 | Giá trị lịch sử, văn hóa | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
b | Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
c | Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình: - Công trình có niên đại ≥100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 75 năm và <100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 50 năm và <75 năm: | 01 đến 20 điểm 11 đến 20 điểm 06 đến 10 điểm 01 đến 05 điểm | 02 điểm |
Việc lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP thì việc lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được quy định như sau:
- Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc để lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có đề xuất đưa công trình kiến trúc vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị thì gửi yêu cầu bằng văn bản kèm theo hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc tới cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để rà soát, đánh giá.
- Hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc, gồm nội dung về lịch sử và đánh giá giá trị của công trình; các hình ảnh hiện trạng kiến trúc và hình ảnh lịch sử công trình (nếu có); các bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng các tầng, các mặt đứng và các mặt cắt; hình ảnh và bản vẽ mô tả các chi tiết trang trí (nếu có) và làm rõ các giá trị công trình.
- Hồ sơ danh mục công trình kiến trúc có giá trị gồm: dự thảo Tờ trình; danh mục công trình kiến trúc có giá trị và phụ lục kèm theo; thuyết minh về các nội dung đề xuất trong danh mục; hồ sơ tư liệu của từng công trình kiến trúc và tài liệu liên quan kèm theo; đề xuất biện pháp quản lý bảo vệ, phát huy các giá trị kiến trúc của công trình, kinh phí thực hiện.
- Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn về kiến trúc cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc và danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Kiến trúc trong thời gian tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế hay đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa?
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?