Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, muối, acid có bắt buộc phải ghi trong công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không?

Hiện tôi đang muốn làm bản tự công bố cho các sản phẩm thực phẩm như tương ớt, tương cà chua. Xin hỏi khi đó, chúng tôi bắt buộc phải đi xét nghiệm các chỉ tiêu nào, tuân theo các quy định pháp luật nào? Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, hàm lượng muối, hàm lượng acid,...có bắt buộc phải ghi trong công bố và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không? Đối với xét nghiệm các chỉ tiêu cho nước sử dụng trong sản xuất thực phẩm thì theo quy định pháp luật, định kỳ bao lâu phải xét nghiệm một lần?

Tự công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về tự công bố sản phẩm:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, muối, acid có bắt buộc phải ghi trong công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không?

Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, muối, acid có bắt buộc phải ghi trong công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không?

Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, muối, acid có bắt buộc phải ghi trong công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không ?

Về trình tự thủ tục công bố sản phẩm, theo Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:

- Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó);

b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Như vậy ở đây ngoài bản tự công bố theo Mẫu 01 thì sẽ có phiếu kết quả kiệm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm. Các nội dung cần có trong Bản tự công bố anh vui lòng kiểm tra tại Mẫu 01 nêu trên.

Bên cạnh đó, về phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm đánh giá các chỉ tiêu của sản phẩm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng. Cụ thể:

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7397:2014 về Tương ớt

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7398:2014 về Tương cà chua

Đối với xét nghiệm các chỉ tiêu cho nước sử dụng trong sản xuất thực phẩm tương ớt, tương cà chua thì theo quy định pháp luật, định kỳ bao lâu phải xét nghiệm một lần?

Đối với nguồn nước sử dụng trong chế biến thực phẩm, anh tham khảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT của Bộ Y tế, cụ thể như sau:

"Điều 2. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:

a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu.

b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.

c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số không đạt Quy chuẩn.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch; công khai thông tin chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:

- Tên đơn vị được kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.

3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch

a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.

b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.

- Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.

- Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.

- Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.

- Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền."

Theo đó, kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở). Và Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch đó là: mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/năm.

Công bố sản phẩm
Tự công bố sản phẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm đối với nguyên liệu sản xuất nội bộ không?
Pháp luật
Kinh doanh mỹ phẩm mua đi bán lại trong nước có cần công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố phụ gia thực phẩm cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ tự công bố sản phẩm có bắt buộc phải kèm theo quyết định bổ nhiệm giám đốc của công ty công bố không?
Pháp luật
Có cần làm thủ tục tự công bố sản phẩm cho bột nguyên liệu hạt do công ty mua về xay và chỉ sử dụng để sản xuất nội bộ không?
Pháp luật
Sản xuất nội bộ sáp vuốt tóc thì có cần công bố sản phẩm không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Địa điểm thực hiện tự công bố sản phẩm là ở đâu khi cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất nước ngọt có bắt buộc đăng ký bản công bố sản phẩm nước ngọt này hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố sản phẩm
1,461 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố sản phẩm Tự công bố sản phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào