Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Cho tôi hỏi hiện tại tôi đang có nhu cầu xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải xin Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu lý lịch tư pháp số 2? Đối với công dân Việt Nam thì có phải sẽ liên hệ với Sở Tư pháp để được cấp phiếu hay không? Câu hỏi của chị Bích từ TP.HCM

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo đó, đối với cá nhân có nhu cầu xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2023: Tại Đây

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu lý lịch tư pháp số 2? (Hình từ Internet)

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 phải thể hiện được đầy đủ những thông tin nào thì mới hợp lệ?

Căn cứ Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về nội dung trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1 phải thể hiện được những thông tin như:

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích.

- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Đối với thông tin án tích của cá nhân nếu không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.

Trường hợp cá nhân được xóa án tích hoặc được đại xá và thông tin đó đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

Đối với thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”. Nếu bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân Việt Nam có phải thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp hay không?

Căn cứ Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
3. Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Như vậy, đối với cá nhân là công dân Việt Nam đang thường trú trong nước thì việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2024 về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính phiếu lý lịch tư pháp ra sao?
Pháp luật
Không cần nộp Phiếu lý lịch tư pháp khi thi tuyển công chức 2024? Quyết định 498/QĐ-TTg 2024 về cắt giảm thủ tục hành chính ra sao?
Pháp luật
Hà Nội hỗ trợ 100% mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VNeID từ 01/6/2024? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để làm gì? Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay thế nào? Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục không?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp có được cấp cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hay không? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện tại nơi thường trú hay nơi tạm trú của cá nhân? Các bước thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì có cần giấy xác nhận của chính quyền địa phương không?
Pháp luật
Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu? Phiếu lý lịch tư pháp 2024 cấp bởi cơ quan nào?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất hiện nay ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiếu lý lịch tư pháp
1,262 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiếu lý lịch tư pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào