Cá nhân mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác được không?
- Cá nhân mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác được không?
- Chứng từ cá nhân khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng để mua ngoại tệ để thanh toán khoản vay nước ngoài là gì?
- Thỏa thuận giao dịch giữa tổ chức tín dụng bán ngoại tệ cho cá nhân khách hàng để thanh toán khoản vay nước ngoài gồm các nội dung nào?
Cá nhân mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác được không?
Cá nhân mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác được không, thì theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 42/2018/TT-NHNN thì vẫn cho phép cá nhân khách hàng được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng này để thanh toán nợ vay tại chỗ tổ chức tín dụng khác.
Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 70/2014/NĐ-CP có quy định như sau: trên lãnh thổ Việt Nam thì người cư trú, người không cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các nhu cầu thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai.
Theo đó tại khoản 5 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối 2005 thì giao dịch vãng lai là giao dịch giữa người cư trú với người không cư trú không vì mục đích chuyển vốn.
Đồng thời tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối 2005, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối 2013 thì thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai bao gồm các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài.
Theo các quy định nêu trên thì cá nhân khách hàng được phép mua ngoại tệ của tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác.
Cá nhân mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán khoản vay nước ngoài cho tổ chức tín dụng khác được không? (Hình từ Internet)
Chứng từ cá nhân khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng để mua ngoại tệ để thanh toán khoản vay nước ngoài là gì?
Chứng từ cá nhân khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng để mua ngoại tệ để thanh toán khoản vay nước ngoài được quy định tại Điều 16 Thông tư 02/2021/TT-NHNN như sau:
Chứng từ trong giao dịch
1. Khách hàng phải xuất trình giấy tờ và chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng, loại ngoại tệ, thời hạn thanh toán, chuyển tiền theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và quy định của tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại tệ sau với tổ chức tín dụng được phép:
a) Mua ngoại tệ trong giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn;
b) Mua ngoại tệ trong giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ với Đồng Việt Nam, mua ngoại tệ trong giao dịch có ngày thanh toán đến trước của giao dịch hoán đổi giữa ngoại tệ với ngoại tệ;
c) Mua quyền chọn ngoại tệ (xuất trình giấy tờ, chứng từ đối với loại ngoại tệ khách hàng nhận về);
2. Trường hợp kế hoạch thanh toán ngoại tệ của khách hàng thay đổi do nguyên nhân khách quan đã được tổ chức tín dụng được phép và khách hàng thỏa thuận trước, trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của khách hàng kèm giấy tờ chứng minh lý do cần thiết sửa đổi kỳ hạn của giao dịch, tổ chức tín dụng được phép và khách hàng được thực hiện giao dịch hoán đổi để sửa đổi kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký kết phù hợp với thời hạn trên giấy tờ, chứng từ xuất trình. Tổng kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn đã ký kết và kỳ hạn của các giao dịch hoán đổi tối đa là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch.
…
Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân khách hàng mua ngoại để thanh toán khoản vay nước ngoài phải xuất trình giấy tờ và chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng, loại ngoại tệ, thời hạn thanh toán, chuyển tiền theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và quy định của tổ chức tín dụng.
Thỏa thuận giao dịch giữa tổ chức tín dụng bán ngoại tệ cho cá nhân khách hàng để thanh toán khoản vay nước ngoài gồm các nội dung nào?
Thỏa thuận giao dịch giữa tổ chức tín dụng bán ngoại tệ cho cá nhân khách hàng để thanh toán khoản vay nước ngoài gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-NHNN như sau:
- Tên các bên tham gia giao dịch;
- Ngày giao dịch;
- Cặp đồng tiền giao dịch;
- Số lượng ngoại tệ;
- Tỷ giá;
- Ngày thanh toán;
- Giá mua quyền chọn (đối với giao dịch quyền chọn);
- Ngày đáo hạn (đối với giao dịch quyền chọn).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?