Bên mời thầu có thành viên trong liên danh gửi đơn đề nghị rút hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu thì xử lý như thế nào?

Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, một thành viên trong liên danh có đơn đề nghị rút hồ sơ dự thầu gửi bên mời thầu. Bên mời thầu xử lý hồ sơ dự thầu của nhà thầu liên danh này như thế nào? Nếu vẫn đánh giá hồ sơ dự thầu thì việc đánh giá thực hiện như thế nào và có mất phí không?

Bên mời thầu có thành viên trong liên danh gửi đơn đề nghị rút hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu thì xử lý như thế nào?

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định:

"3. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
c) Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu;"

Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo khoản 41 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

Theo đó, khi muốn rút hồ sơ dự thầu


đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.

Như vậy, việc rút hồ sơ chỉ thực hiện trước thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự thầu. Trường hợp của anh đang trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu nên việc đề nghị rút hồ sơ dự thầu không được chấp thuận và hồ sơ này vẫn tiến hành đánh giá bình thường theo đúng trình tự.

Hồ sơ dự thầu

Hồ sơ dự thầu (Hình từ Internet)

Đánh giá hồ sơ dự thầu là đánh giá những nội dung gì của hồ sơ dự thầu?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định:

"Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
e) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
4. Đánh giá về kỹ thuật và giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).
5. Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
a) Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;
b) Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;
c) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
d) Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý."

Việc đánh giá hồ sơ dự thầu có mất phí không?

Căn cứ vào điểm b khoản 4 và khoản 7 Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định:

"4. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:
b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
7. Chi phí quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Đối với trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện các công việc nêu tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác."

Theo đó, chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng nếu chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện.

Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu thì việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.

Hồ sơ dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá theo thang điểm bao nhiêu? Nhà đầu tư phải đạt tối thiểu bao nhiêu điểm thì mới được đánh giá, xếp hạng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư? Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm nào? Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu?
Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính từ ngày nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Quy trình đánh giá E-HSDT mới nhất năm 2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ mới năm 2024 theo Thông tư 06 ra sao?
Pháp luật
E-HSDT là gì? Quy trình đánh giá E-HSDT trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với trường hợp lựa chọn nhà thầu theo hình thức chào hàng cạnh tranh tối thiểu là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Chi phí nộp hồ sơ dự thầu mua sắm theo hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ dự thầu
3,640 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ dự thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: