Bao nhiêu tuổi thì không được phép kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được quy định như thế nào?

Bao nhiêu tuổi thì không được kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được pháp luật quy định như thế nào? Cấm thành viên gia đình đủ tuổi kết hôn bị xử phạt hành chính bao nhiêu? Những hành vi nào bị nghiêm cấm nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình?

Bao nhiêu tuổi thì không được kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?

Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân, các quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng với nhau.

Theo đó, để được kết hôn thì hai bên nam nữ cần phải đáp ứng được các điều kiện kết hôn theo quy định (Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Và một trong những điều kiện quan trọng cần được lưu ý đó là điều kiện về độ tuổi kết hôn.

Theo đó, độ tuổi kết hôn đối với nam là phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Lưu ý là độ tuổi này phải được tính tròn ngày, tròn tháng, tròn năm

Ví dụ:

+ Anh A sinh ngày 18/10/1999 thì thời điểm anh A đủ 20 tuổi là vào ngày 18/10/2019;

+ Chị B sinh ngày 25/11/2000 thì thời điểm chị B đủ 18 tuổi là vào ngày 25/11/2018;

Như vậy có thể thấy, pháp luật hiện hành chỉ quy định về độ tuổi tối thiểu được kết hôn chứ không quy định bao nhiêu tuổi thì không được kết hôn nữa. Tuy nhiên cũng cần phải đáp ứng được các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Bao nhiêu tuổi thì không được kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được quy định như thế nào?

Bao nhiêu tuổi thì không được kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được quy định như thế nào? (hình từ internet)

Cấm thành viên gia đình đủ tuổi kết hôn bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

Hình thức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở thành viên gia đình đủ tuổi kết hôn được quy định tại Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
b) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
c) Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
đ) Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định:

Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
5. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 16, 17, 24, 26, 29, 33, 39, 50, 53, 63, 71, 72, 73, 74 và 80 Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức.
...

Như vậy, người có hành vi cấm thành viên gia đình đủ tuổi kết hôn lấy vợ/ chồng thì có thể bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Những hành vi nào bị nghiêm cấm nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình?

Những hành vi bị nghiêm cấm nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình được quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cụ thể gồm các hành vi sau:

- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

- Yêu sách của cải trong kết hôn;

- Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

- Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

- Bạo lực gia đình;

- Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Hôn nhân và gia đình
Điều kiện kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quan hệ tình dục nhiều lần với người đã có chồng bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
10 Lời chúc bình an dành cho người yêu đi làm xa? Gợi ý quà tặng? 07 Quyền và nghĩa vụ về nhân thân của vợ chồng?
Pháp luật
Người mệnh kim nên kết hôn với người mệnh nào? Pháp luật quy định như thế nào về điều kiện kết hôn?
Pháp luật
Tổng hợp 24 câu chúc mừng kết hôn cho bạn bè, người thân? Kết hôn cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Mẫu lời cảm ơn sau đám cưới của bố mẹ cô dâu chú rể? Điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình?
Pháp luật
20 Lời chúc tri ân dành cho cha mẹ? Lời chúc tri ân cha mẹ ngắn gọn, ý nghĩa? Quyền và nghĩa vụ của con dành cho cha mẹ?
Pháp luật
5 Mẫu thư viết cho người yêu? Trong quan hệ của vợ và chồng: Quyền và nghĩa vụ về nhân thân là gì?
Pháp luật
Xem ngày tốt cưới hỏi tháng 4 năm 2025? Xem ngày cưới 2025? Tháng 4 năm 2025 ngày nào đẹp để cưới?
Pháp luật
I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?
Pháp luật
Mẫu bài dự thi cuộc thi viết Cha và con gái 2025 ý nghĩa? Bài viết Cha và con gái? Thể lệ cuộc thi viết Cha và con gái năm 2025?
Pháp luật
Lời chúc đám cưới bạn thân ý nghĩa nhất? Người lao động đi đám cưới bạn thân có được hưởng lương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hôn nhân và gia đình
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,524 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào