Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? Giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định ra sao? Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như thế nào?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? Giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định ra sao? Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật hiện nay?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì?

>> Mới nhất Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành Tải

Hiện theo Luật Đấu thầu 2023 không có định nghĩa chính xác về bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Tuy nhiên tại Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 có quy định như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Theo đó có thể hiểu Bảo đảm thực hiện hợp đồng là nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư.

Trước đây tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 hết hiệu lực từ 01/01/2024 có quy định về khái niệm Bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

"Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư."

Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.

Bên cạnh đó, nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực (theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013) như sau:

"Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.
2. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực."

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? (Hình từ Internet)

Tải trọn bộ các văn bản về Bảo đảm thực hiện hợp đồng hiện hành: Tải về

Giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định ra sao? Có thể gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng hay không?

Tại khoản 4 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 có nêu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.

Cũng tại khoản 5 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
....
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

Như vậy, trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

Trước ngày 01/01/2024, giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 như sau:

"Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
...
3. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu."

Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 như trên.

Bên cạnh đó, khoản 4 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 cũng có quy định về gia hạn bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

...
4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng”.

Như vậy, trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Nên theo quan điểm của người viết thì không có một quy định cụ thể nào về gia hạn bảo lãnh mà nó phụ thuộc vào quá trình thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng của các bên.

Trường hợp không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng, được ghi nhận tại khoản 5 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 với nội dung sau:

“Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
...
5. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng”.

Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như thế nào?

Nguyên tắc điều chỉnh sửa đổi hợp đồng được quy định tại Điều 70 Luật Đấu thầu 2023 cụ thể:

- Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật;

+ Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự;

Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.

- Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

+ Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

+ Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng;

+ Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư;

+ Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu;

+ Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.

- Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt thì phải được người có thẩm quyền cho phép. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm.

- Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng đối với trường hợp thay đổi giá hợp đồng, khối lượng và nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu;

+ Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng;

+ Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Trước đây về vấn đề này tại Điều 67 Luật Đấu thầu 2013 có nêu:

"Điều 67. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng
1. Việc điều chỉnh hợp đồng phải được quy định cụ thể trong văn bản hợp đồng, văn bản thỏa thuận về điều kiện của hợp đồng (nếu có).
2. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.
4. Giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt giá gói thầu hoặc dự toán được phê duyệt. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm được phê duyệt.
5. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, việc điều chỉnh đơn giá được thực hiện từ thời điểm phát sinh yếu tố làm thay đổi giá và chỉ áp dụng đối với khối lượng được thực hiện theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng hoặc tiến độ được điều chỉnh theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
6. Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
a) Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
b) Thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
c) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu gây ra.
7. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định."

Như vậy, nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như trên.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng nhà thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bảo đảm thực hiện hợp đồng có được phép nộp bằng tiền mặt không?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? Giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định ra sao? Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng có được pháp luật khuyến khích áp dụng biện pháp bảo lãnh không?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào?
Pháp luật
Chỉ định thầu có cần bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng không? Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ bằng cách nào? Tải về mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với nhà thầu liên danh gửi cho chủ đầu tư thì một nhà thầu đứng ra làm thay cho nhà thầu còn lại với giá trị đủ theo quy định được không?
Pháp luật
Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu? Nhà thầu vi phạm hợp đồng sẽ không được hoàn trả khoản bảo đảm đã nộp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
162,578 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm thực hiện hợp đồng Bảo đảm thực hiện hợp đồng nhà thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm thực hiện hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm thực hiện hợp đồng nhà thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào