Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không? Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào?

Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không? Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào? Thời hạn của bằng lái xe B1 theo quy định mới là bao lâu?

Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
...

Như vậy, bằng lái xe B1 được lái xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

Như vậy, người có bằng lái B1 không chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc mà chỉ được chạy xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh đến 125cc.

Lưu ý:

(1) Đối với bằng lái xe B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe trước ngày 01/01/2025 thì chỉ được tiếp tục điều khiển xe ô tô số tự động chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

(2) Đối với bằng lái xe B1 cấp cho người không hành nghề lái xe trước ngày 01/01/2025 thì chỉ được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

(Điểm đ, e khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Quy định chuyển tiếp
...
3. Trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:
a) Giấy phép lái xe hạng A1 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
b) Giấy phép lái xe hạng A2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A;
c) Giấy phép lái xe hạng A3 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B1;
d) Giấy phép lái xe hạng A4 được đổi, cấp lại sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;
đ) Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động;
e) Giấy phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
...

Theo đó, người có bằng lái xe B1 được cấp trước ngày 01/01/2025 mà có nhu cầu đổi giấy phép lái xe thì được đổi như sau:

- Bằng lái xe B1 số tự động được đổi sang bằng lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động;

- Bằng lái xe B1 được đổi sang bằng lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg.

Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không? Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào?

Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không? Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn của bằng lái xe B1 theo quy định mới là bao lâu?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Giấy phép lái xe
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
...

Theo đó, thời hạn bằng lái xe B1 được cấp kể từ ngày 01/01/2025 là không thời hạn.

Bằng lái xe b1
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bằng lái xe B1 có chạy được xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh 150cc không? Bằng lái xe B1 cấp trước đây được đổi sang giấy phép lái xe hạng nào?
Pháp luật
Bằng B1 lái xe gì từ năm 2025? Bằng B1 lái được xe máy không? Thời hạn bằng lái xe B1 là bao lâu?
Pháp luật
Bằng B1 không được lái xe ô tô nếu được cấp mới từ ngày 1/1/2025 thì được lái những xe gì?
Pháp luật
Bằng lái xe B1 có được lái xe mô tô ba bánh không? Độ tuổi của người được cấp bằng lái xe B1 quy định thế nào?
Pháp luật
Bằng lái xe B1 cấp từ ngày 01/01/2025 sẽ không được lái ô tô? Từ 2025 thời hạn bằng lái xe B1 là bao lâu?
Pháp luật
Bằng B1 lái xe gì? Thời hạn bằng B1 là bao lâu? Thời gian đào tạo bằng B1 từ 01/6/2024 bao nhiêu giờ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe b1
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe b1

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe b1

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào