Bản tự kiểm điểm cuối năm của đảng viên Mẫu 10 KNĐ Hướng dẫn 12 được áp dụng cho đối tượng nào?
- Bản tự kiểm điểm cuối năm của đảng viên Mẫu 10 KNĐ Hướng dẫn 12 áp dụng cho đối tượng nào?
- Khi đảng viên đã được công nhận chính thức thì hồ sơ đảng viên được quản lý bao gồm bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị đúng không?
- Quy trình làm thẻ đảng viên sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức?
Bản tự kiểm điểm cuối năm của đảng viên Mẫu 10 KNĐ Hướng dẫn 12 áp dụng cho đối tượng nào?
Căn cứ quy định tại Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên do Ban Tổ chức Trung ương ban hành.
Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị được quy định là Mẫu 10 KNĐ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022.
Theo đó, bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị Mẫu 10 KNĐ được áp dụng cho đảng viên dự bị đề nghị công nhận đảng viên chính thức.
Mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị có dạng như sau:
TẢI VỀ Mẫu bản tự kiểm điểm cuối năm dành cho đảng viên dự bị đề nghị công nhận đảng viên chính thức
Bản tự kiểm điểm cuối năm của đảng viên Mẫu 10 KNĐ Hướng dẫn 12 được áp dụng cho đối tượng nào? (Hình từ Internet)
Khi đảng viên đã được công nhận chính thức thì hồ sơ đảng viên được quản lý bao gồm bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị đúng không?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định về quản lý hồ sơ đảng viên như sau:
QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN, PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN, GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG
Tổ chức thực hiện công tác phát thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên, giới thiệu sinh hoạt đảng theo quy định tại Điều 6 Điều lệ Đảng, Điểm 6 Quy định 24-QĐ/TW và Điểm 7, 8, 9, 10 Hướng dẫn 01-HD/TW, ngày 28-9-2021 của Ban Bí thư “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng” (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn 01-HD/TW).
1. Quản lý hồ sơ đảng viên
1.1- Hồ sơ đảng viên
...
c) Khi đảng viên đã được công nhận chính thức có thêm các tài liệu sau:
(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới;
(2) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;
(3) Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;
(4) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị;
...
Như vậy, có thể thấy hồ sơ đảng viên được quản lý bao gồm bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị khi đảng viên đã được công nhận chính thức.
Quy trình làm thẻ đảng viên sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, quy trình làm thẻ đảng viên sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức như sau:
(1) Chi ủy gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức, danh sách đề nghị phát thẻ và 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) của đảng viên lên đảng ủy cơ sở;
+ Đảng ủy cơ sở xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức và danh sách đề nghị cấp ủy có thẩm quyền;
+ Ban tổ chức cấp ủy có thẩm quyền tập hợp, lập danh sách đề nghị báo cáo ban thường vụ cấp ủy;
+ Ban thường vụ xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định phát thẻ đảng viên.
(2) Ban tổ chức huyện ủy và tương đương làm thẻ đảng viên theo trình tự sau:
+ Sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để lập danh sách cấp mới thẻ đảng viên đã được ban thường vụ duyệt. Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương.
Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương xét, cấp số thẻ đảng viên theo nội dung tại điểm 2.2.a nêu trên vào danh sách phát thẻ đảng viên. Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp huyện thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi về ban tổ chức huyện ủy và tương đương để cập nhật dữ liệu đã được phê duyệt.
+ Căn cứ danh sách phát thẻ đảng viên đã được ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt, sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để in các yếu tố của đảng viên vào thẻ đảng viên; dán ảnh (cỡ 2 x 3 cm) vào thẻ.
+ Mang thẻ đảng viên đến ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương đóng dấu nổi thu nhỏ của tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương vào góc phải của ảnh đảng viên (vành ngoài của con dấu tính từ dưới cằm trở xuống trong ảnh đảng viên).
+ Ép nhựa bảo vệ (chú ý dấu bảo vệ in sẵn trong tấm nhựa phải đặt trùng với vị trí ảnh của đảng viên trong thẻ đảng viên).
+ Đóng dấu kiểm tra kỹ thuật thẻ vào ô tương ứng với kỳ kiểm tra kỹ thuật thẻ (từ tháng 4-2021 đến tháng 4-2026 là ô số 4).
+ Căn cứ thẻ đảng viên và danh sách phát thẻ đảng viên, vào sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV); giao thẻ đảng viên cho cấp ủy cơ sở (mẫu 9-TĐV), người nhận thẻ ký vào sổ.
+ Trường hợp thẻ đảng viên bị làm sai, làm hỏng: Mang thẻ đảng viên làm sai, làm hỏng và ảnh đảng viên về ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương để kiểm tra, làm lại thẻ.
+ Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng thẻ đảng viên không số để in số thẻ đảng viên; nhập và in các yếu tố của đảng viên trên thẻ; dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương tiếp tục hoàn thiện tấm thẻ đảng viên; thu lại thẻ làm sai, làm hỏng để quản lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản họp xét thi đua cuối năm của tổ chuyên môn mới nhất? Nguyên tắc xét thi đua khen thưởng?
- Kê khai tài sản thu nhập hằng năm là nghĩa vụ bắt buộc đối với người giữ các ngạch công chức và chức danh nào?
- Trình báo công an khi bị “scam vé” qua đường dây nóng? Hồ sơ tố cáo gồm những tài liệu gì và ở đâu?
- Nhượng tái bảo hiểm được thực hiện dựa trên cơ sở nào? Vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm nhân thọ?
- Mẫu Quy chế làm việc của cấp ủy cấp huyện mới nhất? Tải ở đâu? Nhiệm vụ của cấp ủy cấp huyện trong việc định hướng vấn đề xây dựng Đảng?