Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?
Bàn giao công trình xây dựng là gì?
Bàn giao công trình xây dựng là quá trình chính thức chuyển giao quyền quản lý, sử dụng công trình từ bên thực hiện xây dựng (nhà thầu hoặc chủ đầu tư) sang cho bên nhận bàn giao (chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đơn vị quản lý công trình).
Đây là giai đoạn cuối cùng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng, đánh dấu việc hoàn thành các hạng mục công trình theo đúng hợp đồng và các quy định pháp luật liên quan.
Lưu ý: Thông tin bàn giao công trình xây dựng nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư? (hình từ internet)
Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 quy định về bàn giao công trình xây dựng như sau:
Bàn giao công trình xây dựng
...
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận công trình theo đúng hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. Người tham gia bàn giao công trình phải chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận trong quá trình bàn giao công trình xây dựng. Trường hợp chủ đầu tư không đồng thời là người quản lý sử dụng công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Việc bàn giao công trình xây dựng phải được lập thành biên bản.
3. Khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu gồm bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
4. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành công trình xây dựng.
Như vây, khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải bàn giao tài liệu sau đây cho chủ đầu tư: bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
Thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định về thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp như sau:
Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
...
4. Đối với các hạng mục công trình trong quá trình thi công có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.
5. Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:
a) Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
b) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
c) Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này để áp dụng.
6. Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt, vận hành thiết bị.
7. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức tiền bảo hành tối thiểu được quy định như sau:
a) 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;
b) 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp còn lại;
Như vậy, thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:
- Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
- Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
- Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP để áp dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người được thi hành án dân sự là ai? Có đình chỉ thi hành án khi người được thi hành án dân sự chết không?
- Tài chính công đoàn là gì? Tài chính công đoàn được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ nào theo quy định?
- Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là gì? Những công việc nào được sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước?
- Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã gồm các công việc nào? Hồ sơ kết quả thống kê đất đai mà cấp xã giao nộp cấp huyện?
- Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân từ ngày 01/07/2025 bao gồm lực lượng nào?