Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập thông qua những phương pháp khác nhau thì nội dung có khác nhau không?

Theo tôi được biết, bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập bởi nhiều phương pháp. Vậy nội dung thể hiện trên bản đồ theo từng phương pháp sẽ giống hay khác nhau? Cụ thể như thế nào? Bên cạnh đó, nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng ở những khu vực khác nhau sẽ khác nhau như thế nào?

Có những phương pháp lập bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản nào?

Căn cứ quy định tại Mục I Chương II Thông tư 17/2020/TT-BTNMT, có những phương pháp lập bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản sau:

- Phương pháp lộ thiên

- Phương pháp hầm lò

Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản

Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản

Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên cụ thể như thế nào?

Điều 8 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên như sau:

- Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), ranh giới cấp phép khai thác, ranh giới khu vực khai thác trong kỳ cập nhật (nếu có), địa vật, hệ thống thủy văn, đường giao thông (hào mở vỉa, đường vận chuyển nội bộ mỏ,...).

- Các thông tin về địa chất: các phân vị địa tầng, các đứt gãy, nếp uốn, thế nằm của đá.

- Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân/vỉa khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò nâng cấp, quá trình khai thác; khoáng sản đi kèm (cập nhật tương tự như khoáng sản chính); vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).

- Các thông tin về khu vực khai thác: các hạng mục công trình xây dựng cơ bản mỏ, ranh giới moong khai thác, đường chân tầng, đường mép tầng đang khai thác/hoặc tầng kết thúc khai thác, công trình phụ trợ, bài chứa khoáng sản, bãi đổ đất đá thải, hệ thống đường vận tải trong và ngoài mỏ tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

- Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên áp dụng cho cả khu vực khai thác tận thu khoáng sản và phải thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò cụ thể như thế nào?

Cặn cứ Điều 9 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò như sau:

- Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ), điểm độ cao, ranh giới cấp phép khai thác, ranh giới khu vực khai thác trong kỳ cập nhật (nếu có), địa hình, địa vật, hệ thống thủy văn.

- Các thông tin về địa chất: các phân vị địa tầng, các đứt gãy, nếp uốn, thế nằm của đá.

- Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân/vỉa khoáng và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò nâng cấp trữ lượng trong quá trình khai thác; khoáng sản đi kèm (cập nhật tương tự như khoáng sản chính); vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).

- Các thông tin về khu vực khai thác: các công trình xây dựng cơ bản mỏ; vị trí, thông số các đường lò khai thông, chuẩn bị, khai thác (giếng chính, giếng phụ, sân ga, hầm trạm, hệ thống các lò xuyên vỉa, các lò dọc vỉa vận tải, thông gió, các thượng, các đường lò chợ khai thác...), các công trình phụ trợ khác phục vụ hoạt động khai thác tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Đối với các đường lò/giếng xây dựng và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò, giếng đó. Bình đồ, mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng lò/giếng, các điểm đường lò/giếng đổi phương... Đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.

- Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng quy định tại Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng ở những khu vực khác nhau sẽ khác nhau như thế nào?

(1) Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước theo quy định tại Điều 10 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT cụ thể như sau:

- Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc chính, điểm mốc phụ, đường đẳng sâu địa hình đáy.

- Các thông tin về khoáng sản: các đường đẳng chiều dày thân khoáng, các khối trữ lượng, các công trình thăm dò, vị trí đã khai thác, vị trí đang khai thác, vị trí đổ thải (nếu có).

- Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng quy định tại Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

(2) Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên theo quy định tại Điều 11 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT cụ thể như sau:

- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, gồm:

+ Bản đồ địa hình khu vực được cấp phép có thể hiện vị trí lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có), vị trí máy bơm, công trình bảo vệ lỗ khoan;

+ Các sơ đồ cấu trúc lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có) thể hiện số hiệu, tọa độ lỗ khoan; chiều sâu lỗ khoan; chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác; chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định;

+ Sổ quan trắc động thái về lưu lượng bơm, mực nước tĩnh, mực nước động, độ pH, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, kết quả đo phục hồi trong kỳ báo cáo kèm theo kết quả phân tích chất lượng nước theo mục đích sử dụng trong kỳ báo cáo.

- Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng quy định tại Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Như vậy, nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản sẽ khác nhau tùy theo từng phương pháp lập bản đồ cũng như khu vực khai thác khoáng sản cụ thể như quy định nêu trên.

Khai thác khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khai thác khoáng sản
Bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường hiện nay là mẫu nào? Dự án khai thác khoáng sản có phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường?
Pháp luật
Tổ chức khai thác khoáng sản có phải lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản khi chỉ mới khai thác một phần trữ lượng không?
Pháp luật
Giá khởi điểm phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản là đá quý đối với khu vực chưa thăm dò khoáng sản được tính như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản gửi đến tổ chức được cấp quyền khai thác khoáng sản là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người khai thác khoáng sản có bắt buộc phải lập các sổ sách, tài liệu về sản lượng khoáng sản được khai thác thực tế không?
Pháp luật
Lập kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản dựa trên các căn cứ nào? Hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập thế nào?
Pháp luật
Quy hoạch khai thác khoáng sản tỉnh được lập đối với các loại khoáng sản nào? Thời điểm công bố quy hoạch là khi nào?
Pháp luật
Người có nhu cầu tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải làm thế nào và cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai thác khoáng sản
2,298 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai thác khoáng sản Bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào