Ai là chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam? Chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có những quyền hạn gì?

Tôi có thắc mắc là theo quy định của pháp luật hiện nay thì ai là chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam? Chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có những quyền hạn gì? - câu hỏi của anh Khánh Hòa (Bình Dương)

Ai là chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam?

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Hình từ Internet)

Theo Điều 6 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Chủ sở hữu
Nhà nước là chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Chính phủ thống nhất quản lý và thực hiện chức năng của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

Như vậy, Nhà nước là chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Chính phủ thống nhất quản lý và thực hiện chức năng của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

Chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có những quyền hạn gì?

Theo Điều 21 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định quyền hạn của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam bao gồm:

- Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; góp vốn vào doanh nghiệp khác.

- Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Quyết định đầu tư vốn điều lệ; điều chỉnh, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

- Chấp thuận đề xuất của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đối với việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc Tập đoàn.

- Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay.

- Quy định chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ; phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Quy định chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng; quyết định mức lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.

- Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đánh giá Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

- Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh
...
2. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
Sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất phân bón và hóa chất; công nghiệp chế biến cao su; sản xuất và kinh doanh hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng, hóa dược, hóa dầu.
b) Ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
Tư vấn thiết kế công nghiệp hóa chất; xuất, nhập khẩu vật tư, thiết bị hóa chất; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hóa chất.
c) Các ngành nghề kinh doanh do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đang đầu tư vốn kinh doanh không thuộc điểm a, b khoản 2 Điều này, Tập đoàn thực hiện việc nắm giữ vốn và thoái vốn theo nội dung và lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Tùy từng thời điểm và tình hình sản xuất, kinh doanh, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có thể bổ sung các ngành, nghề khác mà pháp luật không cấm sau khi được chủ sở hữu nhà nước chấp thuận.

Căn cứ trên quy định Tập đoàn Hóa chất Việt Nam hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh sau đây:

(1) Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;

- Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất phân bón và hóa chất;

- Công nghiệp chế biến cao su;

- Sản xuất và kinh doanh hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng, hóa dược, hóa dầu.

(2) Ngành nghề có liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính:

- Tư vấn thiết kế công nghiệp hóa chất;

- Xuất, nhập khẩu vật tư, thiết bị hóa chất;

- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hóa chất.

(3) Các ngành nghề kinh doanh do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đang đầu tư vốn kinh doanh không thuộc điểm a, b khoản 2 Điều này, Tập đoàn thực hiện việc nắm giữ vốn và thoái vốn theo nội dung và lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

(4) Tùy từng thời điểm và tình hình sản xuất, kinh doanh, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có thể bổ sung các ngành, nghề khác mà pháp luật không cấm sau khi được chủ sở hữu nhà nước chấp thuận.

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có kinh doanh ngành nghề liên quan đến công nghiệp chế biến hay không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện và tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Người lao động được quyền bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với những chức danh nào trong Tập đoàn Hóa chất Việt Nam?
Pháp luật
Tập đoàn hóa chất Việt Nam được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá, các chế độ ưu đãi của Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu công ty con do Công ty mẹ Tập đoàn hóa chất Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập?
Pháp luật
Tại thời điểm thành lập Công ty mẹ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có vốn điều lệ bao nhiêu? Ngành nghề kinh doanh chính là gì?
Pháp luật
Kiểm soát viên ban kiểm soát Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì? Kiểm soát viên bị miễn nhiệm, cách chức trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thay đổi tên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam? Trụ sở chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đặt tại đâu?
Pháp luật
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thực hiện quản lý, điều hành Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thông qua mấy phương thức?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cử người đại diện không chuyên trách tham gia làm người đại diện phần vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại doanh nghiệp khác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
950 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào